Hướng dẫn giải Bài 4 0.3 – Unit 0 – SBT Tiếng Anh 7 English Discovery. Hướng dẫn: Cấu trúc: There is / There are: Để giới thiệu có cái gì hoặc ai đó ở đâu trong hiện.
Câu hỏi/Đề bài:
4. Make questions and negative and positive sentences with there is / there are.
(Đặt câu hỏi và câu phủ định và câu khẳng định với there is / there are.)
1. a TV / in your bedroom?
Is there a TV in your bedroom?(Có cái tivi vào trong phòng ngủ của bạn không?)
2. books / in the kitchen x
3. posters / in the classroom x
4. trainers / in your sports bag ?
5. keys / on the table √
6. a dictionary / in the classroom x
7. an MP3 player / in your rucksack ?
Hướng dẫn:
Cấu trúc: There is / There are: Để giới thiệu có cái gì hoặc ai đó ở đâu trong hiện tại.
_ Với danh từ đếm được:
Thể khẳng định:
There is + a/an/one/the + danh từ đếm được số ít + trạng ngữ (nếu có).
Ví dụ: There is an apple on the table.
(Có 1 quả táo ở trên bàn.)
There are + (number / many / a lot of / lots of) + danh từ số nhiều + trạng ngữ (nếu có).
Ví dụ: There are many students go to school.
(Có nhiều học sinh đang đi học.)
_Với danh từ không đếm được:
There is + uncountable noun (DT không đếm được.)
Ví dụ: There is some milk in the fridge.
(Có một ít sữa trong tủ lạnh.)
Thể phủ định:
_ Với danh từ đếm được:
There is + not + a / an / any + DT đếm được số ít.
Ví dụ: There is not any cell phone in my bedroom.
(Không có cái điện thoại di động nào trong phòng ngủ của tôi.)
There are + not + (number / many / any…) + DT số nhiều.
Ví dụ: There are not any children play in the park.
(Không có mấy đứa trẻ chơi ở trong công viên.)
_ Với DT không đếm được:
There is + not + any + DT không đếm được.
Ví dụ: There is not any money in het wallet.
(Không còn bất cứ đồng tiền nào trong túi cô ấy cả.)
Thể nghi vấn:
_ Với DT đếm được:
Is / Are there + N(danh từ)?
Ví dụ:
Is there a pencil in your pencil case?
(Có cây bút chì nào trong hộp bút của bạn không?)
Are there any eggs in your kitchen?
(Trong bếp nhà bạn có trứng không?)
_ Với danh từ không đếm được:
Is there + any + DT không đếm được?
Is there anyone at home?
(Có ai ở nhà không?)
Lời giải:
2. There are not books in the kitchen.
(Không có quyển sách nào trong nhà bếp.)
Giải thích:
Books là danh từ số nhiều nên dùng there are.
Đây là câu phủ định nên dùng not => there are not books.
3. There are posters in the classroom.
(Có những cái poster trong phòng học.)
Giải thích:
Posters là danh từ số nhiều => There are posters.
4. Are there any trainers in your sports bag?
(Có đôi giày thể thao nào trong túi thể thao của bạn không?)
Trainers là danh từ số nhiều => There are.
Đây là câu nghi vấn => Are there any trainers?
5. There are keys on the table.
(Có chìa khoá trên bàn.)
Giải thích:
Keys là danh từ số nhiều => There are keys.
6. There is not a dictionary in the classroom.
(Không có quyển sách từ điển trong phòng học.)
A dictionary là danh từ số ít => there is.
Đây là câu phủ định => there is not a dictionary.
7. Is there an MP3 player in your rucksack?
(Có máy nghe nhạc MP3 trong ba lô của bạn không?)
An MP3 là danh từ số ít => there is.
Đây là câu nghi vấn => is there an MP3 player?