Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh lớp 7 SBT Tiếng Anh 7 - English Discovery Bài 3 0.3 – Unit 0 SBT Tiếng Anh 7 – English...

Bài 3 0.3 – Unit 0 SBT Tiếng Anh 7 – English Discovery: Join the sentences below by using possessive ‘s. (Nối các câu bên dưới bằng cách sử dụng sở hữu ‘s.) The student has a pen

Hướng dẫn giải Bài 3 0.3 – Unit 0 – SBT Tiếng Anh 7 English Discovery. Gợi ý: Sở hữu cách ‘s.

Câu hỏi/Đề bài:

3. Join the sentences below by using possessive ‘s.

(Nối các câu bên dưới bằng cách sử dụng sở hữu ‘s.)

1. The student has a pen. The pen is on the table.

(Học sinh có 1 cây bút mực. Cây bút nằm trên cái bàn.)

The student’s pen is on the table.

2. My sisters have friends. The friends are interesting.

3. The teacher has a meeting. The meeting is at 4.00 p.m.

4. The women have kids. The kids are playing.

5. My father has got a car. The car is black.

6. Our school has a science lab. The lab is new and modern.

Hướng dẫn:

Sở hữu cách ‘s

Sở hữu cách được dùng để chỉ sự sở hữu hay một mới liên hệ giữa 2 hay nhiều đối tượng, từ đó làm rõ thêm cho đối tượng đang được nhắc đến.

Ví dụ:

Lisa’s notebook.

(Vở của Lisa.)

Lisa’s friends.

(Bạn của Lisa.)

Cách viết kí hiệu sở hữu cách:

1. Thêm dấu ‘ và chữ cái “s” vào sau danh từ số ít.

Ví dụ: Linh’s skirt is so beautiful.

(Cái váy của Linh rất đẹp.)

2. Chỉ thêm dấu ‘ vào sau danh từ số nhiều.

My friends’ car is quite expensive.

(Xe của bạn tôi khá mắc.)

3. Thêm dấu ‘ và chữ cái “s” vào sau danh từ số nhiều không có tận cùng là “s”.

This shop sells children’s joys.

(Cửa hàng đó bán đồ chơi cho trẻ em.)

4. Khi muốn nói nhiều người cùng sở hữu 1 vật hay có nhiều danh từ sở hữu thì ta chỉ thêm kí hiệu sở hữu vào danh từ cuối.

Tom and Lily’s helmet is nice.

(Nón bảo hiểm của Tom và Lily rất đẹp.)

Lời giải:

2. My sisters’ friends are interesting.

(Bạn của chị tôi rất thú vị.)

Giải thích:

“Friends” đã được nhắc ở câu đầu, danh từ đã được xác định, nên lấy chủ ngữ ở câu 2 là “Friends” làm sở hữu cách cho “My sisters”.

3. The teacher’s meeting is at 4.00 p.m.

(Cuộc họp của giáo viên lúc 4.00 p.m.)

Giải thích:

“Meeting” đã được nhắc ở câu đầu, đã được xác định, nên lấy chủ ngữ ở câu 2 là “Meeting” làm sở hữu cách cho “The teacher”.

4. The women’s kids are playing.

(Bọn trẻ của người phụ nữ đang chơi.)

“Kids” đã được nhắc ở câu đầu,đã được xác định, nên lấy chủ ngữ ở câu 2 là “Kids” làm sở hữu cách cho “The women”.

5. My father’s car is black.

(Xe hơi của cha tôi màu đen.)“Car” đã được nhắc ở câu đầu, đã được xác định, nên lấy chử ngữ ở câu 2 là “Car” làm sở hữu cách cho “My father”.

6. Our school’s lab is new and modern.

(Phòng thí nghiệm của trường chúng tôi mới và hiện đại.)

“Lab” đã được nhắc ở câu đầu, đã được xác định, nên lấy chủ ngữ câu 2 là “Lab” làm sở hữu cách cho “Our school”.