Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh lớp 7 Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 - Global Success Đề thi giữa kì 1 – Đề số 2 – Đề thi...

Đề thi giữa kì 1 – Đề số 2 – Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 Global Success: A. LANGUAGE FOCUS Exercise Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the others’. 1. A. safety B. vitamin C. parade 2. A. vehicle B. fine C

Hướng dẫn cách giải/trả lời Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 7 Global Success – Đề số 2 – Đề thi giữa kì 1 – Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 Global Success. Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the others’….

Đề thi:

A. LANGUAGE FOCUS

Exercise 1: Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the others’.

1.

A. safety

B. vitamin

C. parade

2.

A. vehicle

B. fine

C. sign

Exercise 2: Circle the word which has a different stress pattern from that of the others’.

3.

A. candy

B. seatbelt

C. perform

4.

A. parade

B. display

C. crossing

Exercise 3: Fill each blank with the correct form of the verb in brackets.

5. Tom: How do you go to school every day?

Eden: I ___________ (go) to school by bicycle. It helps to reduce pollution.

6. The horror film ___________ (be) so boring that we almost fell asleep at the cinema yesterday.

7. Alice is quite lazy and she rarely ___________ (go) to the gym.

8. Last Christmas, my family ___________ (spend) our times in Maldives and took part in a special festival.

9. Lisa: Hey, we ____________ (prepare) some moon cakes, do you want to join?

Rose: Sounds great.

10. We usually ___________ (have) banh chung and banh day on Tet holidays.

11. I ___________ (take) a lot of photos when I visited the flower festival in the Netherlands.

12. Samantha ___________ (stew) pork soup in the kitchen, so don’t bother her.

13. John ___________ (leave) for Noi Bai Airport yesterday morning.

14. My mother and I ___________ (not be) keen on horror films.

Exercise 4: Choose the best option to complete each of the following sentences.

15. It’s crucial for ___________ to walk only on the pavement or footpath.

A. passengers

B. pedestrians

C. models

16. ___________ need to obey the traffic rules by not carrying more than one passenger.

A. Pedestrians

B. Elder people

C. Cyclists

17. “Transformer” is a _________ film which can help us know more about future robots.

A. science fiction

B. historical

C. romance

18. It is an honor for those actors who can take part ___________ Cannes Film Festival.

A. on

B. in

C. over

19. ___________ that documentary is boring, I still love the main character in it.

A. However

B. Although

C. Because

20. ___________ is one of special festivals for children in most Asian countries.

A. Tulip festival

B. Halloween

C. Mid-Autumn Festival

B. READING

Exercise 5: Read the passage. Circle the best answer A, B or C to each of the questions.

Harry Potter and the Chamber of Secrets is the second of the fantasy film series based on the same novel by J. K. Rowling. After the success of the first one, Chris Columbus is still the director of this film. Meanwhile, the main cast of the first film remains in the second one. The film tells the story about the great efforts of Harry to save his friends at Hogwarts, especially Ron’s sister Ginny, from the attacks of a basilisk. It’s a giant snake under the control of the ghostly memory of the sixteen-year-old Tom Riddle, one piece of Lord Voldemort’s soul preserved in an enchanted diary. In the end, he kills the basilisk, saves everybody and frees Dobby – a kind of house-elf. The film is a really must-see. It also has lots of gripping images, soundtracks and visual effects.

21. What is the passage mainly about?

A. A famous director with his successful fantasy film.

B. A young wizard who kills a monster in his magic school.

C. A film based on the second novel of a fantasy series by J. K. Rowling.

22. Who is the author of the book series?

A. Chris Columbus.

B. J. K. Rowling.

C. Harry Potter.

23. Which of the following statements about Harry is true?

A. He fights against a cruel house-elf of Lord Voldemort.

B. He kills a giant snake at the end of the film.

C. He saves Ron’s sister from a basilisk.

24. What does the word It in line 9 mean?

A. The film.

B. The kind house-elf.

C. The basilisk.

25. How are the visual effects of the film?

A. Extremely interesting.

B. Rather boring.

C. Very colourful.

Exercise 6: Complete the passage. Write ONE suitable word in each blank.

Diwali is one of the biggest and most important festivals in India. It usually (26) ______________ between October and November. Nowadays this festival is celebrated by both Hindu and non-Hindu communities and lasts (27) ___________ about five days. During the time of festival, Indians clean their houses and buy gold or kitchen utensils to help bring good luck. Then, they decorate their homes with clay lamps, which are the symbol of the inner light protecting from spiritual darkness. (28) ___________ the busy days of preparation, family members gather together for prayers to their own goddess, delicious feasts and colourful fireworks (29) ___________. They also visit their friends and relatives and (30) ___________ each other many gifts and best wishes.

C. LISTENING

Exercise 7: Listen to the conversation between Tom and Jack. Circle the best answer A, B or C.

31. What is the interview about?

A. a teenager’s hobby

B. how to make origami

C. a birthday present

32. What is Jack’s hobby?

A. creating paper

B. folding paper

C. recycling paper

33. How long has he had his hobby?

A. for two weeks

B. for two months

C. for two years

34. What does Jack say about his hobby?

A. It’s difficult.

B. It’s expensive.

C. It’s cheap.

35. Which among these that Jack doesn’t do with the things he made?

A. give them to his friends

B. keep them in a box

C. sell them

D. WRITING

Exercise 8: For each question, complete the second sentence so that it means the same as the first one. Use the word in brackets and do not change it. Write NO MORE THAN THREE WORDS.

36. I will not watch that film because it is very scary. (TOO)

The film is ____________________ me to watch.

37. The film is very frightening, but it is interesting. (THOUGH)

The film is interesting ____________________ frightening.

38. You cannot park your car here as it’s against the law. (MUST)

You ____________________ your car here.

39. Are these moon cakes delicious? (THINK)

____________________ these moon cakes are delicious?

40. The main soundtrack of The Hunger Game interested me when I heard it for the first time. (WAS)

I ____________________ the main soundtrack of The Hunger Game when I heard it for the first time.

—–THE END—–

Đáp án

HƯỚNG DẪN GIẢI

Thực hiện: Ban chuyên môn

Exercise 1 + 2:

1. B

2. A

3. C

4. C

Exercise 3:

5. go

6. was

7. goes

8. spent

9. are preparing

10. have

11. took

12. is stewing

13. left

14. aren’t

Exercise 4:

15. B

16. C

17. A

18. B

19. B

20. C

Exercise 5:

21. C

22. B

23. C

24. A

25. A

Exercise 6:

26. happens/ occurs

27. for

28. After

29. displays

30. give

Exercise 7:

31. A

32. B

33. C

34. C

35. B

Exercise 8:

36. too scary for

37. though it is

38. mustn’t park

39. Do you think

40. was interested in

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Exercise 1:

1.

Kiến thức: Phát âm “a”

Giải thích:

A. safety /ˈseɪfti/

B. vitamin /ˈvɪtəmɪn/

C. parade /pəˈreɪd/

Đáp án B.

2.

Kiến thức: Phát âm “i”

Giải thích:

A. vehicle /ˈviːəkl/

B. fine /faɪn/

C. sign /saɪn/

Đáp án A.

Exercise 2:

3.

Kiến thức: Trọng âm từ vựng

Giải thích:

A. candy /ˈkændi/

B. seat belt /ˈsiːt belt/

C. perform /pəˈfɔːm/

Đáp án C.

4.

Kiến thức: Trọng âm từ vựng

Giải thích:

A. parade /pəˈreɪd/

B. display /dɪˈspleɪ/

C. crossing /ˈkrɒsɪŋ/

Đáp án C.

Exercise 3:

5.

Kiến thức: Thì hiện tại đơn

Giải thích: Dấu hiệu “every day”: hàng ngày

Tạm dịch: Bạn đi học bằng phương tiện gì hàng ngày? – Tôi đi học bằng xe đạp. Điều này giúp giảm ô nhiễm.

Đáp án go.

6.

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải thích: Dấu hiệu “yesterday”: hôm qua

Tạm dịch: Bộ phim kinh dị hôm qua quá chán đến nỗi chúng tôi gần như buồn ngủ ở rạp chiếu phim.

Đáp án was.

7.

Kiến thức: Thì hiện tại đơn

Giải thích: Dấu hiệu “rarely”: hiếm khi; Diễn tả thói quen

Tạm dịch: Alice khá lười, cô ấy hiếm khi đến phòng tập thể hình.

Đáp án goes.

8.

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải thích: Dấu hiệu “last Christmas”: Giáng sinh năm ngoái

Tạm dịch: Giáng sinh năm ngoái, gia đình tôi dành thời gian ở Maldives và tham gi một lễ hội đặc biệt.

Đáp án spent.

9.

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Giải thích: Cách dùng: Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

Tạm dịch: Này, chúng tớ đang chuẩn bị làm bánh trung thu, cậu muốn tham gia không? – Thú vị quá.

Đáp án are preparing.

10.

Kiến thức: Thì hiện tại đơn

Giải thích: Dấu hiệu “usually”: thường xuyên

Tạm dịch: Chúng tôi thường ăn bánh chưng bánh dày vào dịp Tết.

Đáp án have.

11.

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải thích: Dấu hiệu: “when I visited the flower festival in the Netherlands”

Tạm dịch: Tôi đã chụp rất nhiều ảnh khi đi thăm lễ hội hoa ở Hà Lan.

Đáp án took.

12.

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Giải thích: Cách dùng: Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

Tạm dịch: Samantha đang hầm canh thịt lợn ở trong bếp, nên đừng làm phiền cô ấy.

Đáp án is stewing.

13.

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải thích: Dấu hiệu: “yesterday morning”: sáng hôm qua

Tạm dịch: John rời sân bay Nội Bài sáng hôm qua.

Đáp án left.

14.

Kiến thức: Thì hiện tại đơn

Giải thích: Cách dùng: Diễn tả một sự thật/ thói quen ở hiện tại

Tạm dịch: Mẹ và tôi không thích phim kinh dị.

Đáp án aren’t.

Exercise 4:

15.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: Việc _____ chỉ đi bộ trên vỉa hè hoặc đường dành riêng cho người đi bộ là rất quan trọng.

A. passengers (n): những hành khách

B. pedestrians (n): những người đi bộ

C. models (n): những mô hình

Đáp án B.

16.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: ______ cần phải tuân thủ luật giao thông bằng cách không chở nhiều hơn một người.

A. Pedestrians (n): Những người đi bộ

B. Elder people (n): Những người già

C. Cyclists (n): Những người đạp xe

Đáp án C.

17.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: “Transformer” là một bộ phim ______, thứ có thể giúp chúng ta biết nhiều hơn về những con rô-bốt tương lai.

A. science fiction: khoa học viễn tưởng

B. historical: lịch sử

C. romance:lãng mạn

Đáp án A.

18.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: Cụm: take part in: tham gia

Tạm dịch: Đó là vinh dự cho những diễn viên tham gia lễ hội phim Cannes.

Đáp án B.

19.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: ______ phim tài liệu nhàm chán, tôi vẫn thích nhân vật chính có trong đó.

A. However: Tuy nhiên – sai ngữ pháp

B. Although: Mặc dù

C. Because: Bởi vì

Đáp án B.

20.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: _______ là một trong những lễ hội đặc biệt cho trẻ em ở hầu hết các quốc gia châu Á.

A. Tulip festival: Lễ hội hoa tulip

B. Halloween: Lễ hội hóa trang Halloween

C. Mid-Autumn Festival: Trung thu

Đáp án C.

Exercise 5:

21.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Đoạn văn chủ yếu nói về?

A. Một đạo diễn phim nổi tiếng và bộ phim viễn tưởng thành công của ông

B. Một phù thủy nhỏ giết một con quái vật trong trường học phép thuật của cậu

C. Một bộ phim dựa vào tiểu thuyết thứ hai trong loạt sê-ri giả tưởng của J.K.Rowling

Đáp án C.

22.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Ai là tác giả của loạt tiểu thuyết?

A. Chris Columbus.

B. J. K. Rowling.

C. Harry Potter.

Thông tin: Harry Potter and the Chamber of Secrets is the second of the fantasy film series based on the same novel by J. K. Rowling.

Tạm dịch: Harry Potter và Phòng chứa Bí mật là phần thứ hai của loạt phim giả tưởng dựa trên tiểu thuyết cùng tên của J. K. Rowling.

Đáp án B.

23.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Câu nào về Harry là đúng?

A. Cậu ấy chiến đấu một gia tinh độc ác của chúa tể Voldemort.

B. Cậu giết một con nhện khổng lồ ở cuối phim.

C. Cậu ấy cứu em gái của Ron khỏi một basilisk.

Thông tin: The film tells the story about the great efforts of Harry to save his friends at Hogwarts, especially Ron’s sister Ginny, from the attacks of a basilisk.

Tạm dịch: Nội dung phim kể về những nỗ lực tuyệt vời của Harry để cứu những người bạn của mình tại Hogwarts, đặc biệt là Ginny, em gái của Ron, khỏi sự tấn công của một basilisk.

Đáp án B.

24.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Từ “It” in đậm ở cuối đoạn văn nghĩa là gì?

A. Bộ phim

B. Gia tinh hiền lành

C. basilisk

Thông tin: The film is a really must-see. It also has lots of gripping images,…

Tạm dịch: Bộ phim thực sự là một tác phẩm đáng xem. Nó cũng có rất nhiều hình ảnh hấp dẫn,…

Đáp án A.

25.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Hiệu ứng của bộ phim như thế nào?

A. Cực kì thú vị

B. Khá nhàm chán

C. Rất sặc sỡ

Thông tin: It also has lots of gripping images,…

Tạm dịch: Nó cũng có rất nhiều hình ảnh hấp dẫn,…

Đáp án A.

Dịch bài đọc:

Harry Potter và Phòng chứa Bí mật là phần thứ hai của loạt phim giả tưởng dựa trên tiểu thuyết cùng tên của J. K. Rowling. Sau thành công của phần đầu tiên, Chris Columbus vẫn là đạo diễn của phần phim này. Trong khi đó, dàn diễn viên chính của bộ phim đầu tiên vẫn xuất hiện trong bộ phim thứ hai. Nội dung phim kể về những nỗ lực tuyệt vời của Harry để cứu những người bạn của mình tại Hogwarts, đặc biệt là Ginny, em gái của Ron, khỏi sự tấn công của một basilisk. Đó là một con rắn khổng lồ dưới sự điều khiển của ký ức ma quái của Tom Riddle mười sáu tuổi, một mảnh linh hồn của Chúa tể Voldemort được lưu giữ trong một cuốn nhật ký bị mê hoặc. Cuối cùng, cậu áy giết được basilisk, cứu mọi người và giải thoát Dobby – một gia tinh. Bộ phim thực sự là một tác phẩm đáng xem. Nó cũng có rất nhiều hình ảnh hấp dẫn, nhạc phim và hiệu ứng hình ảnh.

Exercise 6:

26.

Kiến thức: Động từ

Giải thích: Vị trí cần điền một động từ, diễn tả về thời gian của lễ hội

Đáp án occurs.

27.

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: Cụm: last for + thời gian: kéo dài trong khoảng bao lâu

Đáp án for.

28.

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: Sau những ngày chuẩn bị bận rộn,…

Đáp án After.

29.

Kiến thức: Kết hợp từ

Giải thích: Cụm: fireworks display: màn trình diễn pháo hoa; câu đang liệt kê một loạt danh từ số nhiều => displays

Đáp án displays.

30.

Kiến thức: Động từ

Giải thích: Vị trí từ cần điền một động từ, vị trí song hành với động từ “visit” => giữ nguyên dạng nguyên thể, liên quan các món quà

Đáp án give.

Dịch bài đọc:

Diwali là một trong những lễ hội lớn và qun trọng nhất ở Ấn Độ. Nó thường diễn ra bữa tháng 10 và tháng 11. Ngày nay, lễ hội này được tổ chức bởi cả cộng đồng Hindu giáo và những người không theo Hindu giáo, kéo dài trong khoảng 5 ngày. Trong thời gian diễn ra lễ hội, người Ấn độ dọn dẹp nhà và mua vàng hoặc đồ dùng nhà bếp để cầu may. Sau đó, họ trang trí nhà của mình bằng những cái đèn bằng đất sét, thứ được coi là biểu tượng của ánh sáng từ bên trong bảo vệ những linh hồn bóng tối. Sau những ngày chuẩn bị bận rộn, các thành viên trong gia đình quây quần bên nhau để cầu nguyện tới nữ thần của họ, những bữa tiệc ngon và những màn trình diễn pháo hoa nhiều màu sắc. Họ cũng đi thăm bạn bè, người thân để trao tặng những món quà và những lời chúc tốt đẹp nhất.

Exercise 7:

31.

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Cuộc phỏng vấn có nội dung là gì?

A. một thú vui của thanh thiếu niên

B. cách làm origami

C. một món quà sinh nhật

Thông tin: A: Hi Jack. I’m doing a survey on teenagers’ hobbies.

Tạm dịch: A: Chào Jack. Tớ đang làm khảo sát về thú vui của thanh thiếu niên.

Đáp án A.

32.

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Sở thích của Jack là gì?

A. tạo ra giấy

B. gấp giấy

C. tái chế giấu

Thông tin: A: You mean creating things from paper?

B: Yes, that’s exactly what I do, folding paper.

Tạm dịch: A: Ý cậu là làm các đồ vật bằng giấy?

B: Đúng, đó chính là thứ tớ làm, gấp giấy.

Đáp án B.

33.

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Cậu ấy có được thú vui này trong khoảng bao lâu?

A. 2 tuần

B. 2 tháng

C. 2 năm

Thông tin: Well, it all started 2 years ago on my trip to Japan.

Tạm dịch: Nó bắt đầu từ 2 năm trước trong chuyến du lịch tới Nhật Bản.

Đáp án C.

34.

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Jack nói gì về sở thích này?

A. Khó

B. Đắt đỏ

C. Rẻ

Thông tin: It’s easy, inexpensive, and great to share with others.

Tạm dịch: Nó dễ, không tốn kém và là một thứ rất tuyệt để chia sẻ cùng người khác.

Đáp án C.

35.

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Đâu là việc Jack không làm với những đồ cậu ấy đã làm?

A. tặng bạn

B. giữ trong hộp

C. bán

Thông tin: I give some to my friends as my birthday gifts and sell some to get money.

Tạm dịch: Tớ tặng vài người bạn trong ngày sinh nhật của họ, và bán một số để kiếm tiền.

Đáp án B.

Bài nghe:

A: Hi Jack. I’m doing a survey on teenagers’ hobbies. Can I ask you a few questions?

B: Yes, go ahead.

A: Thanks. What do you often do in your leisure time?

B: Well, it’s not a really popular type of hobby but in my free time, I like doing Origami.

A: You mean creating things from paper?

B: Yes, that’s exactly what I do, folding paper.

A: How long have you been doing it?

B: Well, it all started 2 years ago on my trip to Japan. I watched some Origami artirsts folding some paper animals and I liked it.

A: What do you enjoy about it?

B: It’s easy, inexpensive, and great to share with others.

A: What did you do with the stuffs you’ve made?

B: I give some to my friends as my birthday gifts and sell some to get money.

Tạm dịch:

A: Chào Jack. Tớ đang làm khảo sát về thú vui của thanh thiếu niên. Tớ có thể hỏi cậu vài câu chứ?

B: Được, cậu hỏi đi.

A: Cảm ơn. Cậu thường làm gì trong thời gian rảnh?

B: Ừ thì đó không hẳn là một thú vui phổ biến nhưng trong thời gian rảnh, tớ thích làm Origami.

A: Ý cậu là làm các đồ vật bằng giấy?

B: Đúng, đó chính là thứ tớ làm, gấp giấy.

A: Cậu đã làm việc này lâu chưa?

B: Nó bắt đầu từ 2 năm trước trong chuyến du lịch tới Nhật Bản. Tớ đã được xem một số nghệ nhân Origami gấp các con vật bằng giấy và tớ thích.

A: Điều gì khiến cậu thích về thú vui này?

B: Nó dễ, không tốn kém và là một thứ rất tuyệt để chia sẻ cùng người khác.

A: Cậu làm gì với những thứ mình tạo ra?

B: Tớ tặng vài người bạn trong ngày sinh nhật của họ, và bán một số để kiếm tiền.

Exercise 8:

36.

Kiến thức: Các cấu trúc câu đồng nghĩa

Giải thích: Cấu trúc: be + too + adj + for sb to Vinf: quá như thế nào để ai làm gì

Tạm dịch: Bộ phim quá đáng sợ để tôi xem.

Đáp án too scary for.

37.

Kiến thức: Các cấu trúc câu đồng nghĩa

Giải thích: Cấu trúc: though + mệnh đề: mặc dù

Tạm dịch: Bộ phim thú vị nhưng rất đáng sợ.

Đáp án though it is.

38.

Kiến thức: Các cấu trúc câu đồng nghĩa

Giải thích: Cấu trúc: mustn’t Vinf: không được phép làm gì

Tạm dịch: Bạn không được phép đỗ xe ở đây.

Đáp án mustn’t park.

39.

Kiến thức: Các cấu trúc câu đồng nghĩa

Giải thích: Cấu trúc: Do you think + mệnh đề?: Bạn có nghĩ là …

Tạm dịch: Bạn có nghĩ những cái bánh trung thu này ngon không?

Đáp án Do you think.

40.

Kiến thức: Các cấu trúc câu đồng nghĩa

Giải thích: Cấu trúc: be + interested in + N/V-ing: thích/ có hứng thú với điều gì

Tạm dịch: Tôi đã rất thích bản nhạc phim chính của bộ phim The Hunger Game từ lần nghe đầu tiên.

Đáp án was interested in.