Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh lớp 7 Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 - Global Success Đề thi & kiểm tra giữa kì 1 Tiếng Anh lớp...

[Đáp án] Đề thi & kiểm tra giữa kì 1 Tiếng Anh lớp 7 – Global Success: HƯỚNG DẪN GIẢI Exercise 1 + B A 3. C 4. C Exercise 5. go 6. was 7. goes 8. spent 9

Đáp án Đáp án Đề thi giữa kì 1 – Đề thi giữa kì 1 – Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 Global Success.

Câu hỏi/Đề bài:

HƯỚNG DẪN GIẢI

Thực hiện: Ban chuyên môn

Exercise 1 + 2:

1. B

2. A

3. C

4. C

Exercise 3:

5. go

6. was

7. goes

8. spent

9. are preparing

10. have

11. took

12. is stewing

13. left

14. aren’t

Exercise 4:

15. B

16. C

17. A

18. B

19. B

20. C

Exercise 5:

21. C

22. B

23. C

24. A

25. A

Exercise 6:

26. happens/ occurs

27. for

28. After

29. displays

30. give

Exercise 7:

31. A

32. B

33. C

34. C

35. B

Exercise 8:

36. too scary for

37. though it is

38. mustn’t park

39. Do you think

40. was interested in

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Exercise 1:

1.

Kiến thức: Phát âm “a”

Giải thích:

A. safety /ˈseɪfti/

B. vitamin /ˈvɪtəmɪn/

C. parade /pəˈreɪd/

Đáp án B.

2.

Kiến thức: Phát âm “i”

Giải thích:

A. vehicle /ˈviːəkl/

B. fine /faɪn/

C. sign /saɪn/

Đáp án A.

Exercise 2:

3.

Kiến thức: Trọng âm từ vựng

Giải thích:

A. candy /ˈkændi/

B. seat belt /ˈsiːt belt/

C. perform /pəˈfɔːm/

Đáp án C.

4.

Kiến thức: Trọng âm từ vựng

Giải thích:

A. parade /pəˈreɪd/

B. display /dɪˈspleɪ/

C. crossing /ˈkrɒsɪŋ/

Đáp án C.

Exercise 3:

5.

Kiến thức: Thì hiện tại đơn

Giải thích: Dấu hiệu “every day”: hàng ngày

Tạm dịch: Bạn đi học bằng phương tiện gì hàng ngày? – Tôi đi học bằng xe đạp. Điều này giúp giảm ô nhiễm.

Đáp án go.

6.

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải thích: Dấu hiệu “yesterday”: hôm qua

Tạm dịch: Bộ phim kinh dị hôm qua quá chán đến nỗi chúng tôi gần như buồn ngủ ở rạp chiếu phim.

Đáp án was.

7.

Kiến thức: Thì hiện tại đơn

Giải thích: Dấu hiệu “rarely”: hiếm khi; Diễn tả thói quen

Tạm dịch: Alice khá lười, cô ấy hiếm khi đến phòng tập thể hình.

Đáp án goes.

8.

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải thích: Dấu hiệu “last Christmas”: Giáng sinh năm ngoái

Tạm dịch: Giáng sinh năm ngoái, gia đình tôi dành thời gian ở Maldives và tham gi một lễ hội đặc biệt.

Đáp án spent.

9.

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Giải thích: Cách dùng: Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

Tạm dịch: Này, chúng tớ đang chuẩn bị làm bánh trung thu, cậu muốn tham gia không? – Thú vị quá.

Đáp án are preparing.

10.

Kiến thức: Thì hiện tại đơn

Giải thích: Dấu hiệu “usually”: thường xuyên

Tạm dịch: Chúng tôi thường ăn bánh chưng bánh dày vào dịp Tết.

Đáp án have.

11.

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải thích: Dấu hiệu: “when I visited the flower festival in the Netherlands”

Tạm dịch: Tôi đã chụp rất nhiều ảnh khi đi thăm lễ hội hoa ở Hà Lan.

Đáp án took.

12.

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Giải thích: Cách dùng: Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

Tạm dịch: Samantha đang hầm canh thịt lợn ở trong bếp, nên đừng làm phiền cô ấy.

Đáp án is stewing.

13.

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải thích: Dấu hiệu: “yesterday morning”: sáng hôm qua

Tạm dịch: John rời sân bay Nội Bài sáng hôm qua.

Đáp án left.

14.

Kiến thức: Thì hiện tại đơn

Giải thích: Cách dùng: Diễn tả một sự thật/ thói quen ở hiện tại

Tạm dịch: Mẹ và tôi không thích phim kinh dị.

Đáp án aren’t.

Exercise 4:

15.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: Việc _____ chỉ đi bộ trên vỉa hè hoặc đường dành riêng cho người đi bộ là rất quan trọng.

A. passengers (n): những hành khách

B. pedestrians (n): những người đi bộ

C. models (n): những mô hình

Đáp án B.

16.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: ______ cần phải tuân thủ luật giao thông bằng cách không chở nhiều hơn một người.

A. Pedestrians (n): Những người đi bộ

B. Elder people (n): Những người già

C. Cyclists (n): Những người đạp xe

Đáp án C.

17.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: “Transformer” là một bộ phim ______, thứ có thể giúp chúng ta biết nhiều hơn về những con rô-bốt tương lai.

A. science fiction: khoa học viễn tưởng

B. historical: lịch sử

C. romance:lãng mạn

Đáp án A.

18.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: Cụm: take part in: tham gia

Tạm dịch: Đó là vinh dự cho những diễn viên tham gia lễ hội phim Cannes.

Đáp án B.

19.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: ______ phim tài liệu nhàm chán, tôi vẫn thích nhân vật chính có trong đó.

A. However: Tuy nhiên – sai ngữ pháp

B. Although: Mặc dù

C. Because: Bởi vì

Đáp án B.

20.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: _______ là một trong những lễ hội đặc biệt cho trẻ em ở hầu hết các quốc gia châu Á.

A. Tulip festival: Lễ hội hoa tulip

B. Halloween: Lễ hội hóa trang Halloween

C. Mid-Autumn Festival: Trung thu

Đáp án C.

Exercise 5:

21.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Đoạn văn chủ yếu nói về?

A. Một đạo diễn phim nổi tiếng và bộ phim viễn tưởng thành công của ông

B. Một phù thủy nhỏ giết một con quái vật trong trường học phép thuật của cậu

C. Một bộ phim dựa vào tiểu thuyết thứ hai trong loạt sê-ri giả tưởng của J.K.Rowling

Đáp án C.

22.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Ai là tác giả của loạt tiểu thuyết?

A. Chris Columbus.

B. J. K. Rowling.

C. Harry Potter.

Thông tin: Harry Potter and the Chamber of Secrets is the second of the fantasy film series based on the same novel by J. K. Rowling.

Tạm dịch: Harry Potter và Phòng chứa Bí mật là phần thứ hai của loạt phim giả tưởng dựa trên tiểu thuyết cùng tên của J. K. Rowling.

Đáp án B.

23.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Câu nào về Harry là đúng?

A. Cậu ấy chiến đấu một gia tinh độc ác của chúa tể Voldemort.

B. Cậu giết một con nhện khổng lồ ở cuối phim.

C. Cậu ấy cứu em gái của Ron khỏi một basilisk.

Thông tin: The film tells the story about the great efforts of Harry to save his friends at Hogwarts, especially Ron’s sister Ginny, from the attacks of a basilisk.

Tạm dịch: Nội dung phim kể về những nỗ lực tuyệt vời của Harry để cứu những người bạn của mình tại Hogwarts, đặc biệt là Ginny, em gái của Ron, khỏi sự tấn công của một basilisk.

Đáp án B.

24.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Từ “It” in đậm ở cuối đoạn văn nghĩa là gì?

A. Bộ phim

B. Gia tinh hiền lành

C. basilisk

Thông tin: The film is a really must-see. It also has lots of gripping images,…

Tạm dịch: Bộ phim thực sự là một tác phẩm đáng xem. Nó cũng có rất nhiều hình ảnh hấp dẫn,…

Đáp án A.

25.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Hiệu ứng của bộ phim như thế nào?

A. Cực kì thú vị

B. Khá nhàm chán

C. Rất sặc sỡ

Thông tin: It also has lots of gripping images,…

Tạm dịch: Nó cũng có rất nhiều hình ảnh hấp dẫn,…

Đáp án A.

Dịch bài đọc:

Harry Potter và Phòng chứa Bí mật là phần thứ hai của loạt phim giả tưởng dựa trên tiểu thuyết cùng tên của J. K. Rowling. Sau thành công của phần đầu tiên, Chris Columbus vẫn là đạo diễn của phần phim này. Trong khi đó, dàn diễn viên chính của bộ phim đầu tiên vẫn xuất hiện trong bộ phim thứ hai. Nội dung phim kể về những nỗ lực tuyệt vời của Harry để cứu những người bạn của mình tại Hogwarts, đặc biệt là Ginny, em gái của Ron, khỏi sự tấn công của một basilisk. Đó là một con rắn khổng lồ dưới sự điều khiển của ký ức ma quái của Tom Riddle mười sáu tuổi, một mảnh linh hồn của Chúa tể Voldemort được lưu giữ trong một cuốn nhật ký bị mê hoặc. Cuối cùng, cậu áy giết được basilisk, cứu mọi người và giải thoát Dobby – một gia tinh. Bộ phim thực sự là một tác phẩm đáng xem. Nó cũng có rất nhiều hình ảnh hấp dẫn, nhạc phim và hiệu ứng hình ảnh.

Exercise 6:

26.

Kiến thức: Động từ

Giải thích: Vị trí cần điền một động từ, diễn tả về thời gian của lễ hội

Đáp án occurs.

27.

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: Cụm: last for + thời gian: kéo dài trong khoảng bao lâu

Đáp án for.

28.

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: Sau những ngày chuẩn bị bận rộn,…

Đáp án After.

29.

Kiến thức: Kết hợp từ

Giải thích: Cụm: fireworks display: màn trình diễn pháo hoa; câu đang liệt kê một loạt danh từ số nhiều => displays

Đáp án displays.

30.

Kiến thức: Động từ

Giải thích: Vị trí từ cần điền một động từ, vị trí song hành với động từ “visit” => giữ nguyên dạng nguyên thể, liên quan các món quà

Đáp án give.

Dịch bài đọc:

Diwali là một trong những lễ hội lớn và qun trọng nhất ở Ấn Độ. Nó thường diễn ra bữa tháng 10 và tháng 11. Ngày nay, lễ hội này được tổ chức bởi cả cộng đồng Hindu giáo và những người không theo Hindu giáo, kéo dài trong khoảng 5 ngày. Trong thời gian diễn ra lễ hội, người Ấn độ dọn dẹp nhà và mua vàng hoặc đồ dùng nhà bếp để cầu may. Sau đó, họ trang trí nhà của mình bằng những cái đèn bằng đất sét, thứ được coi là biểu tượng của ánh sáng từ bên trong bảo vệ những linh hồn bóng tối. Sau những ngày chuẩn bị bận rộn, các thành viên trong gia đình quây quần bên nhau để cầu nguyện tới nữ thần của họ, những bữa tiệc ngon và những màn trình diễn pháo hoa nhiều màu sắc. Họ cũng đi thăm bạn bè, người thân để trao tặng những món quà và những lời chúc tốt đẹp nhất.

Exercise 7:

31.

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Cuộc phỏng vấn có nội dung là gì?

A. một thú vui của thanh thiếu niên

B. cách làm origami

C. một món quà sinh nhật

Thông tin: A: Hi Jack. I’m doing a survey on teenagers’ hobbies.

Tạm dịch: A: Chào Jack. Tớ đang làm khảo sát về thú vui của thanh thiếu niên.

Đáp án A.

32.

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Sở thích của Jack là gì?

A. tạo ra giấy

B. gấp giấy

C. tái chế giấu

Thông tin: A: You mean creating things from paper?

B: Yes, that’s exactly what I do, folding paper.

Tạm dịch: A: Ý cậu là làm các đồ vật bằng giấy?

B: Đúng, đó chính là thứ tớ làm, gấp giấy.

Đáp án B.

33.

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Cậu ấy có được thú vui này trong khoảng bao lâu?

A. 2 tuần

B. 2 tháng

C. 2 năm

Thông tin: Well, it all started 2 years ago on my trip to Japan.

Tạm dịch: Nó bắt đầu từ 2 năm trước trong chuyến du lịch tới Nhật Bản.

Đáp án C.

34.

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Jack nói gì về sở thích này?

A. Khó

B. Đắt đỏ

C. Rẻ

Thông tin: It’s easy, inexpensive, and great to share with others.

Tạm dịch: Nó dễ, không tốn kém và là một thứ rất tuyệt để chia sẻ cùng người khác.

Đáp án C.

35.

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Đâu là việc Jack không làm với những đồ cậu ấy đã làm?

A. tặng bạn

B. giữ trong hộp

C. bán

Thông tin: I give some to my friends as my birthday gifts and sell some to get money.

Tạm dịch: Tớ tặng vài người bạn trong ngày sinh nhật của họ, và bán một số để kiếm tiền.

Đáp án B.

Bài nghe:

A: Hi Jack. I’m doing a survey on teenagers’ hobbies. Can I ask you a few questions?

B: Yes, go ahead.

A: Thanks. What do you often do in your leisure time?

B: Well, it’s not a really popular type of hobby but in my free time, I like doing Origami.

A: You mean creating things from paper?

B: Yes, that’s exactly what I do, folding paper.

A: How long have you been doing it?

B: Well, it all started 2 years ago on my trip to Japan. I watched some Origami artirsts folding some paper animals and I liked it.

A: What do you enjoy about it?

B: It’s easy, inexpensive, and great to share with others.

A: What did you do with the stuffs you’ve made?

B: I give some to my friends as my birthday gifts and sell some to get money.

Tạm dịch:

A: Chào Jack. Tớ đang làm khảo sát về thú vui của thanh thiếu niên. Tớ có thể hỏi cậu vài câu chứ?

B: Được, cậu hỏi đi.

A: Cảm ơn. Cậu thường làm gì trong thời gian rảnh?

B: Ừ thì đó không hẳn là một thú vui phổ biến nhưng trong thời gian rảnh, tớ thích làm Origami.

A: Ý cậu là làm các đồ vật bằng giấy?

B: Đúng, đó chính là thứ tớ làm, gấp giấy.

A: Cậu đã làm việc này lâu chưa?

B: Nó bắt đầu từ 2 năm trước trong chuyến du lịch tới Nhật Bản. Tớ đã được xem một số nghệ nhân Origami gấp các con vật bằng giấy và tớ thích.

A: Điều gì khiến cậu thích về thú vui này?

B: Nó dễ, không tốn kém và là một thứ rất tuyệt để chia sẻ cùng người khác.

A: Cậu làm gì với những thứ mình tạo ra?

B: Tớ tặng vài người bạn trong ngày sinh nhật của họ, và bán một số để kiếm tiền.

Exercise 8:

36.

Kiến thức: Các cấu trúc câu đồng nghĩa

Giải thích: Cấu trúc: be + too + adj + for sb to Vinf: quá như thế nào để ai làm gì

Tạm dịch: Bộ phim quá đáng sợ để tôi xem.

Đáp án too scary for.

37.

Kiến thức: Các cấu trúc câu đồng nghĩa

Giải thích: Cấu trúc: though + mệnh đề: mặc dù

Tạm dịch: Bộ phim thú vị nhưng rất đáng sợ.

Đáp án though it is.

38.

Kiến thức: Các cấu trúc câu đồng nghĩa

Giải thích: Cấu trúc: mustn’t Vinf: không được phép làm gì

Tạm dịch: Bạn không được phép đỗ xe ở đây.

Đáp án mustn’t park.

39.

Kiến thức: Các cấu trúc câu đồng nghĩa

Giải thích: Cấu trúc: Do you think + mệnh đề?: Bạn có nghĩ là …

Tạm dịch: Bạn có nghĩ những cái bánh trung thu này ngon không?

Đáp án Do you think.

40.

Kiến thức: Các cấu trúc câu đồng nghĩa

Giải thích: Cấu trúc: be + interested in + N/V-ing: thích/ có hứng thú với điều gì

Tạm dịch: Tôi đã rất thích bản nhạc phim chính của bộ phim The Hunger Game từ lần nghe đầu tiên.

Đáp án was interested in.