Trang chủ Lớp 7 Khoa học tự nhiên lớp 7 SBT KHTN lớp 7 - Chân trời sáng tạo Câu 9.7 Bài 9 (trang 28, 29, 30) SBT Khoa học tự...

Câu 9.7 Bài 9 (trang 28, 29, 30) SBT Khoa học tự nhiên lớp 7: Hình bên biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của ba học sinh A, B và C đi xe đạp trong công viên. a) Từ đồ thị

Lời giải Câu 9.7 Bài 9. Đồ thị quãng đường – thời gian (trang 28, 29, 30) – SBT Khoa học tự nhiên (KHTN) lớp 7 Chân trời sáng tạo. Hướng dẫn: Biểu thức tính tốc độ: \(v = \frac{s}{t}\.

Câu hỏi/Đề bài:

Hình bên biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của ba học sinh A, B và C đi xe đạp trong công viên.

a) Từ đồ thị, không cần tính tốc độ, hãy cho biết học sinh nào đạp xe chậm hơn cả. Giải thích.

b) Tính tốc độ của mỗi xe.

Hướng dẫn:

Biểu thức tính tốc độ: \(v = \frac{s}{t}\)

+) v: tốc độ chuyển động của vật (m/s)

+) s: quãng đường đi được của vật (m)

+) t: thời gian đi được quãng đường s của vật (s)

Lời giải:

a) Từ đồ thị, ta thấy học sinh C đạp xe chậm hơn. Vì:

Cả 3 học sinh đều đi quãng đường là 75 m trong đó học sinh A đi hết 20 s, học sinh B đi hết 40 s còn học sinh C đi hết 60 s (20<40<60) tức là học sinh C đi hết nhiều thời gian nhất nên đi chậm hơn cả 2 bạn A và B.

b) Tốc độ của xe học sinh A là:

\(v = \frac{s}{t} = \frac{{75}}{{20}} = 3,75(m/s)\)

Tốc độ của xe học sinh B là:

\(v = \frac{s}{t} = \frac{{75}}{{40}} = 1,875(m/s)\)

Tốc độ của xe học sinh C là:

\(v = \frac{s}{t} = \frac{{75}}{{60}} = 1,25(m/s)\)