Trang chủ Lớp 7 Khoa học tự nhiên lớp 7 SBT KHTN lớp 7 - Chân trời sáng tạo Câu 9.4 Bài 9 (trang 28, 29, 30) SBT Khoa học tự...

Câu 9.4 Bài 9 (trang 28, 29, 30) SBT Khoa học tự nhiên lớp 7: Hình bên biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của một xe buýt xuất phát từ trạm A, chạy theo tuyến cố định đến chạm B

Giải chi tiết Câu 9.4 Bài 9. Đồ thị quãng đường – thời gian (trang 28, 29, 30) – SBT Khoa học tự nhiên (KHTN) lớp 7 Chân trời sáng tạo. Gợi ý: Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước.

Câu hỏi/Đề bài:

Hình bên biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của một xe buýt xuất phát từ trạm A, chạy theo tuyến cố định đến chạm B, cách A 80 km.

a) Xác định quãng đường đi được của xe buýt sau 1 h kể từ lúc xuất phát.

b) Sau bao lâu kể từ lúc xuất phát xe buýt đi đến trạm B.

c) Từ đồ thị, hãy xác định tốc độ của xe buýt.

Hướng dẫn:

Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, có thể tìm được quãng đường vật đi ( hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động của vật).

Biểu thức tính tốc độ: \(v = \frac{s}{t}\)

+) v: tốc độ chuyển động của vật (m/s)

+) s: quãng đường đi được của vật (m)

+) t: thời gian đi được quãng đường s của vật (s)

Lời giải:

Ta có:

a) Từ đồ thị, khi thời gian t = 1,0 h thì quãng đường s = 40 km,

Vậy quãng đường đi được của xe buýt sau 1 h kể từ lúc xuất phát là: 40 km.

b) Từ đồ thị, khi quãng đường s = 80 km thì thời gian t = 2,0 h,

Vậy sau 2,0 h kể từ lúc xuất phát, xe buýt sẽ đến trạm B.

c) Từ đồ thị, khi thời gian t = 1,0 h thì quãng đường s = 40 km,

Tốc độ của xe buýt là:

\(v = \frac{s}{t} \Rightarrow v = \frac{{40}}{1} = 40\)(km/h)

Chú ý:

Đơn vị của s là km thì đơn vị của v là km/h và thời gian t là h.

Đơn vị của s là m thì đơn vị của v là m/s và thời gian t là s.