Trang chủ Lớp 7 Khoa học tự nhiên lớp 7 SBT KHTN lớp 7 - Chân trời sáng tạo Câu 9.10 Bài 9 (trang 28, 29, 30) SBT Khoa học tự...

Câu 9.10 Bài 9 (trang 28, 29, 30) SBT Khoa học tự nhiên lớp 7: Bảng dưới đây ghi lại số liệu quãng đường đi được theo thời gian của hai học sinh A và B bằng xe đạp

Trả lời Câu 9.10 Bài 9. Đồ thị quãng đường – thời gian (trang 28, 29, 30) – SBT Khoa học tự nhiên (KHTN) lớp 7 Chân trời sáng tạo. Hướng dẫn: Biểu thức tính tốc độ: \(v = \frac{s}{t}\.

Câu hỏi/Đề bài:

Bảng dưới đây ghi lại số liệu quãng đường đi được theo thời gian của hai học sinh A và B bằng xe đạp.

t(min)

0

5

10

15

20

\({s_A}(km)\)

0

1

2

3

4

\({s_B}(km)\)

0

0,5

1

1,5

2

a) Dựa vào số liệu trong bảng, hãy vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của hai học sinh.

b) Từ đồ thị, xác định tốc độ của mỗi học sinh.

Hướng dẫn:

Biểu thức tính tốc độ: \(v = \frac{s}{t}\)

+) v: tốc độ chuyển động của vật (m/s)

+) s: quãng đường đi được của vật (m)

+) t: thời gian đi được quãng đường s của vật (s)

Đổi đơn vị thời gian: 1 phút = \(\frac{1}{{60}}h\)

Lời giải:

a) Vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của hai học sinh.

b) Đổi 10 phút = \(\frac{{10}}{{60}}h = \frac{1}{6}h\)

Tốc độ của học sinh A là:

\(v = \frac{s}{t} = \frac{2}{{\frac{1}{6}}} = 12(km/h)\)

Tốc độ của học sinh B là:

\(v = \frac{s}{t} = \frac{1}{{\frac{1}{6}}} = 6(km/h)\)