Trả lời Đáp án Đề thi giữa kì 1 – Đề số 2 – Đề thi đề kiểm tra Khoa học tự nhiên (KHTN) lớp 7 Chân trời sáng tạo.
Câu hỏi/Đề bài:
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1.C |
2.C |
3.C |
4.D |
5.B |
6.C |
7.D |
8.A |
9.C |
10.B |
11.D |
12.B |
13.A |
14.D |
15.D |
16.A |
17.C |
18.D |
19.D |
20.D |
21.D |
22.D |
23.A |
24.A |
25.D |
26.D |
27.B |
28.A |
29.B |
30.A |
ương pháp:
Neutron nằm ở trong hạt nhân nguyên tử, kí hiệu n và không mang điện tích.
Cách giải:
A đúng.
B đúng.
C sai, vì neutron không mang điện tích.
D đúng.
Chọn C.
Câu 2 (TH):
Hướng dẫn:
Nguyên tử trung hòa về điện số eletron bằng số proton.
Số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số proton.
Cách giải:
Nguyên tử của nguyên tố X có số electron bằng 9.
⇒ EN = PN = 9.
⇒ Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử X là 9.
Chọn C.
Câu 3 (TH):
Hướng dẫn:
Dựa vào mô hình ⟹ số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng.
Cách giải:
Từ mô hình nguyên tử ⟹ N có 2 lớp electron và có 5 electron lớp ngoài cùng.
Chọn C.
Câu 4 (TH):
Hướng dẫn:
– Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân nguyên tử ⇒ mnguyên tử ≈mP + mN
– Khối lượng của 1 proton bằng khối lượng của neutron và xấp xỉ bằng 1 amu
Cách giải:
Khối lượng nguyên tử sodium ≈ mP + mN ≈1.11 + 1.12 = 23 amu.
Chọn D.
Câu 5 (TH):
Hướng dẫn:
Theo mô hình nguyên tử Rơ – dơ – pho – Bo
+ Các electron được sắp xếp lần lượt vào các lớp theo chiều từ gần hạt nhân ra ngoài.
+ Mỗi lớp có số electron tối đa xác đinh, như lớp thứ nhất có tối đa 2 electron, lớp thứ hai có tối đa 8 electron,…
Cách giải:
Nguyên tử có số proton bằng 8 ⇒ số electron bằng 8.
– Sắp xếp electron: điền electron từ hạt nhân ra ngoài
+ Lớp thứ nhất có tối đa 2 electron ⇒ nguyên tử có 2 electron lớp thứ nhất, còn lại 6 electron điền vào các lớp tiếp theo.
+ Lớp thứ hai có tối đa 8 electron ⇒ điền 6 electron còn lại vào lớp thứ 2.
⇒ số electron trong các lớp của vỏ nguyên tử, viết từ lớp trong ra lớp ngoài lần lượt là 2, 6.
Chọn B.
Câu 6 (TH):
Hướng dẫn:
Dựa vào kí hiệu hóa học.
Cách giải:
Nguyên tử carbon, helium, phosphorus, potassium có kí hiệu hóa học lần lượt là: C, He, P, K.
Chọn C.
Câu 7 (TH):
Cách giải:
Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron = 20.
mX ≈ 1. 20 + 1.20 = 40 (amu) ⇒ X là calcium.
Chọn D.
Câu 8 (TH):
Hướng dẫn:
Dựa vào số lớp e ⟹ Chu kì của nguyên tố.
Dựa vào số e lớp ngoài cùng ⟹ Nguyên tố thuộc nhóm nào.
Biết vị trí sẽ biết được tính kim loại hay phi kim của nguyên tố.
Cách giải:
M có 2 lớp electron ⟹ M thuộc chu kì 2.
M có 7 electron lớp ngoài cùng ⟹ M thuộc nhóm VIIA. ⟹ M là phi kim.
Đối với 1 nguyên tố thuộc 20 nguyên tố đầu, lớp thứ nhất có tối đa 2e, lớp thứ 2 có tối đa 8e, lớp thứ 3 có tối đa 8e và lớp thứ 4 còn lại.
EM = 2 + 7 = 9
⟹ STT ô = 9
Chọn A.
Câu 9 (VD):
Hướng dẫn:
Dựa vào chu kì ⟹ số lớp e.
Dựa vào nhóm ⟹ Số e lớp ngoài cùng.
Từ 2 dữ kiện này ⟹ Điện tích hạt nhân của X.
Cách giải:
Đối với 1 nguyên tố thuộc 20 nguyên tố đầu, lớp thứ nhất có tối đa 2e, lớp thứ 2 có tối đa 8e, lớp thứ 3 có tối đa 8e và lớp thứ 4 còn lại.
Mà X có 10e = 2 + 8 ⟹ X có 2 lớp e ⟹ X nằm chu kì 2.
⟹ X có 8 e lớp ngoài cùng ⟹ X thuộc nhóm VIIIA ⟹ X là khí hiếm.
⟹ X có điện tích hạt nhân là +10.
Chọn C.
Câu 10 (VDC):
Hướng dẫn:
Tổng số hạt của nguyên tử X = E + P + N (1)
Trong nguyên tử E, P mang điện còn N không mang điện ⇒ E + P – N = ? (2)
Mà E = P (3)
Số điện tích hạt nhân = E = P.
Thế (3) vào (1), (2) ⇒ số điện tích hạt nhân
Cách giải:
Tổng số hạt của nguyên tử X = E + P + N = 40. (1)
Vì tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt.
⇒ E + P – N = 12 (2)
Trong nguyên tử E = P (3)
Thế (3) lần lượt vào (1), (2) ⇒ 2P + N = 40
⇒ 2P – N = 12
⇒ 4P = 40 +12 = 52
⇒ P = 13
⇒ Số đơn vị điện tích hạt nhân là 13.
Chọn B.
Câu 11 (VD):
Hướng dẫn:
Công thức tính tốc độ: \(v = \frac{s}{t}\)
Cách giải:
Tốc độ của xe máy là: \(v = \frac{s}{t} = \frac{{250}}{{20}} = 12,5\;m/s\)
Thời gian xe máy đi hết quãng đường 1,2 km với tốc độ trên là:
\(t = \frac{s}{v} = \frac{{1200\;m}}{{12,5\;m/s}} = 96s\)
Chọn D.
Câu 12 (NB):
Hướng dẫn:
+ Tốc độ là đại lượng vật lí cho biết sự nhanh hay chậm của chuyển động. Tốc độ càng lớn, vật chuyển động càng nhanh.
+ Tốc độ được tính bằng quãng đường vật đi được trong một đơn vị thời gian. (1 giây, 1 phút, 1 giờ, …)
Cách giải:
Công thức xác định tốc độ chuyển động của một vật thể là: \(v = \frac{s}{t}\)
Chọn B.
Câu 13 (VDC):
Hướng dẫn:
Công thức tính tốc độ: \(v = \frac{s}{t}\)
Cách giải:
Tổng thời gian chạy:
\(t = 5h19\min 25s – 5h05\min 01s = 14\min 24s = 864s\)
Tổng quãng đường chạy:
\(s = 400 + 1000 = 1400m\)
Tốc độ chạy của người này:
\(v = \frac{s}{t} = \frac{{1400}}{{864}} \approx 1,62m/s\)
Chọn A.
Câu 14 (VD):
Hướng dẫn:
Tốc độ của vật: \(v = \frac{s}{t}\)
Cách giải:
Tốc độ chuyển động của xe: \(v = \frac{s}{t} = \frac{{20}}{{1,02}} = 19,6cm/s\)
Chọn D.
Câu 15 (TH):
Hướng dẫn:
+ Đồ thị quãng đường – thời gian mô tả liên hệ giữa quãng đường đi được của vật và thời gian.
+ Tốc độ: \(v = \frac{s}{t}\)
Cách giải:
Từ đồ thị quãng đường – thời gian ta xác định được thời gian chuyển động, quãng đường đi được từ đó xác định được tốc độ chuyển động.
Ta không xác định được hướng chuyển động từ đồ thị quãng đường – thời gian.
Chọn D.
Câu 16 (VD):
Hướng dẫn:
Sử dụng lí thuyết bài: Đồ thị quãng đường – thời gian.
Cách giải:
Mô tả đúng là: Vật đang chuyển động, sau đó dừng lại rồi lại tiếp tục chuyển động.
Chọn A.
Câu 17 (VDC):
Hướng dẫn:
Trên đoạn thẳng đồ thị biểu diễn cùng tính chất chuyển động.
+ Xác định trên trục Os quãng đường vật di chuyển.
+ Xác định trên trục Ot khoảng thời gian tương ứng.
+ Tốc độ của vật: \(v = \frac{s}{t}\)
Cách giải:
+ Xe (I) chuyển động với tốc độ không đổi:
\({v_I} = \frac{{60}}{1} = 60km/h\)
+ Xe (II) xuất phát cùng xe (I), chuyển động với tốc độ không đổi:
\({v_{II}} = \frac{{60}}{2} = 30km/h\)
+ Vì \({v_I} > {v_{II}}\) nên xe (I) chuyển động nhanh hơn xe (II).
+ Sau 2h quãng đường xe (I) và xe (II) đi được lần lượt là:
\({s_I} = 120km;{s_{II}} = 60km\)
Tổng quãng đường đi được của hai xe sau 2h là:
\(s = {s_I} + {s_{II}} = 120 + 60 = 180km\)
\( \Rightarrow \) Nhận xét không đúng là: Xe (I) chuyển động chậm hơn xe (II).
Chọn C.
Câu 18 (VD):
Hướng dẫn:
Sử dụng lí thuyết về tốc độ với an toàn giao thông.
Cách giải:
Ô tô đang chạy với tốc độ 60 km/h, do đó khoảng cách an toàn phải từ 35m trở lên (theo Luật Giao thông đường bộ Việt Nam). Với khoảng cách thực tế như trong hình thì ô tô này có thể an toàn tránh được va chạm với con bò trên đường.
Chọn D.
Câu 19 (VD):
Hướng dẫn:
Công thức tính thời gian: \(t = \frac{s}{v}\)
Cách giải:
Thời gian để rùa đi xa thỏ 140cm là:
\(t = \frac{s}{v} = \frac{{140}}{{2,51}} = 55,8s\)
Chọn D.
Câu 20 (VD):
Hướng dẫn:
+ Tốc độ là đại lượng vật lí cho biết sự nhanh hay chậm của chuyển động. Tốc độ càng lớn, vật chuyển động càng nhanh.
+ Tốc độ được tính bằng quãng đường vật đi được trong một đơn vị thời gian: \(v = \frac{s}{t}\)
Cách giải:
Tốc độ di chuyển của Ốc sên: \({v_o} = \frac{4}{{20}} = 0,2cm/s\)
Tốc độ di chuyển của Bọ ngựa: \({v_b} = \frac{{60}}{{15}} = 4cm/s\)
Tốc độ di chuyển của Dế mèn: \({v_d} = \frac{{18}}{6} = 3cm/s\)
Có \({v_b} > {v_d} > {v_o} \Rightarrow \) Thứ tự bậc nhanh nhất đến chậm nhất trong cuộc thi là: Bọ ngựa, Dế mèn, Ốc sên.
Chọn D.
Câu 21 (TH):
Hướng dẫn:
Trong khẩu phần ăn, chúng ta nên chú trọng đến rau và hoa quả tươi vì:
– Những loại thức ăn này chứa nhiều chất xơ, giúp cho hoạt động tiêu hoá và hấp thụ thức ăn được dễ dàng hơn.
– Những loại thức phẩm này giúp bổ sung vitamin và khoáng chất, tạo điều khiện thuận lợi cho hoạt động chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể
Cách giải:
Các đáp án đúng là A và C.
Chọn D.
Câu 22 (TH):
Hướng dẫn:
Trao đổi chất là tập hợp các biến đổi hóa học trong tế bào của cơ thể sinh vật và sự trao đổi các chất giữa cơ thể với môi trường đảm bảo duy trì sự sống → Trong các hoạt động trên, trao đổi chất ở động vật gồm những hoạt động là: lấy thức ăn, biến đổi thức ăn, thải ra.
Cách giải:
Trao đổi chất ở động vật gồm những hoạt động là: (1), (3), (4).
Chọn D.
Câu 23 (NB):
Hướng dẫn:
Quá trình quang hợp ở cây xanh hấp thụ khí CO2, giải phóng khí O2 và nước có tác dụng điều hòa không khí, giảm hiệu ứng nhà kính đem lại không khí trong lành cho trái đất.
Cách giải:
Quá trình quang hợp góp phần làm giảm lượng khí carbon dioxide trong khí quyển.
Chọn A.
Câu 24 (NB):
Hướng dẫn:
Trong sinh giới, chỉ có thực vật, tảo và một số vi khuẩn có khả năng quang hợp.
Cách giải:
Những sinh vật có khả năng quang hợp trong điều kiện có ánh sáng: (1), (2), (5).
Chọn A.
Câu 25 (NB):
Hướng dẫn:
Một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình quang hợp:
– Ánh sáng.
– Nồng độ CO2.
– Nước.
– Nhiệt độ.
– Nguyên tố khoáng.
Cách giải:
Các yếu tố kể trên đều có ảnh hưởng nhất định đến quá trình quang hợp.
Chọn D.
Câu 26 (TH):
Hướng dẫn:
Nhiệt độ quá cao hay quá thấp sẽ làm giảm hoặc ngừng hẳn quá trình quang hợp.
Cách giải:
Nhiệt độ thuận lợi nhất cho hầu hết các loài cây quang hợp là từ 25oC đến 35oC. Nhiệt độ quá cao (trên 40oC) hay quá thấp (dưới 10oC) sẽ làm giảm hoặc ngừng hẳn quá trình quang hợp.
Chọn D.
Câu 27 (VDC):
Hướng dẫn:
Chú ý sự thay đổi của ánh sáng ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm “Thay đổi cường độ chiếu sáng bằng cách thay đổi khoảng cách giữa đèn và cành rong. Cành rong đuôi chó quang hợp giải phóng khí oxygen tạo bọt khí. Khi khoảng cách đèn càng xa, số lượng bọt khí càng ít”.
Cách giải:
Thí nghiệm trên chướng minh ảnh hưởng của nhân tố ảnh sáng đến quá trình quang hợp của cây.
Chọn B.
Câu 28 (NB):
Hướng dẫn:
Năng lượng từ Mặt Trời được sử dụng trong quá trình quang hợp và được lưu trữ trong các liên kết của các phân tử glucose. Trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng này được biến đổi thành các phân tử ATP. Các phân tử ATP này là nguồn năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.
Cách giải:
B. Sai. Năng lượng cung cấp cho quá trình quang hợp lấy từ năng lượng ánh sáng.
C. Sai. Quang hợp là quá trình tổng hợp tích lũy năng lượng còn hô hấp tế bào là quá trình phân giải giải phóng năng lượng.
D. Sai. Năng lượng tham gia vào quá trình quang hợp và hô hấp tế bào.
Chọn A.
Câu 29 (TH):
Hướng dẫn:
Nước là vai trò quan trọng đối với quang hợp:
– Nước là là nguyên liệu cho quá trình phân li nước trong pha sáng của quang hợp.
– Nước điều tiết khí khổng đóng mở giúp cho CO2 khuếch tán vào lá đến lục lạp.
Cách giải:
Khi cây mất nước khí khổng của cây đóng lại hàm lượng khí carbon dioxide đi vào tế bào lá giảm, quang hợp của cây gặp khó khăn.
Chọn B.
Câu 30 (NB):
Hướng dẫn:
Khi nồng độ CO2 tăng quá cao sẽ gây ức chế quá trình hô hấp và quang hợp giảm.
Cách giải:
Nếu hàm lượng carbon dioxide tăng lên thì quang hợp tăng nhưng nếu hàm lượng carbon dioxide tăng cao quá thì quang hợp giảm.
Chọn A.