Trang chủ Lớp 6 Văn lớp 6 Đề thi đề kiểm tra Văn lớp 6 - Cánh diều Đề thi Đề thi học kì 1 – Đề số 8 Đề...

Đề thi Đề thi học kì 1 – Đề số 8 Đề thi đề kiểm tra Văn lớp 6: Phần I: ĐỌC – HIỂU (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu đáp án đúng cho mỗi câu hỏi sau

Đáp án Đề thi Đề thi học kì 1 – Đề số 8 – Đề thi đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều.

Câu hỏi/Đề bài:

Phần I: ĐỌC – HIỂU (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu đáp án đúng cho mỗi câu hỏi sau:

Câu 1. Miêu tả về thiên nhiên Đồng Tháp Mười trong văn bản Đồng Tháp Mười mùa nước nổi, tác giả đã viết về những yếu tố nào?

A. Lũ, kênh rạch, sen, món ăn

B. Lũ, kênh rạch, món ăn

C. Lũ, kênh rạch, tràm chim

D. Lũ, kênh rạch, sen, tràm chim

Câu 2. Lý do của việc mượn từ trong tiếng Việt?

A. Do tiếng Việt chưa có từ để biểu thị, hoặc có từ nhưng biểu thị chưa chính xác

B. Do có thời gian dài bị nước ngoài đô hộ, áp bức

C. Tiếng Việt cần sự vay mược để đổi mới

D. Làm tăng sự phong phú của vốn từ tiếng Việt

Câu 3. Tên ban đầu của chiến dịch Giờ Trái Đất là gì?

A. Giờ tắt lớn

B. Tiếng nổ lớn

C. Tiếng tắt lớn

D. Tắt

Câu 4. Đâu là cách hiểu đúng về từ đồng âm trong ví dụ sau:

Em cần quyển truyện trên giá (1) để xem xét, đánh giá (2).

A. giá (1) chỉ tâm trạng, giá (2) chỉ nhận định của con người

B. giá (1) chỉ đồ vật, giá (2) chỉ nhận định của con người

C. giá (1) chỉ đồ vật, giá (2) chỉ tính cách của con người

D. giá (1) chỉ tính cách, giá (2) chỉ nhận định của con người

Câu 5. Nội dung chính của đoạn trích dưới đây:

Cuối năm 2009, nhận thức của thế giới về biến đổi khí hậu được nâng cao chưa từng thấy trong lịch sử tại Hội nghị biến đổi khí hậu Liên hiệp quốc với sự tham gia của 192 nước, diễn ra ở Cô-pen-he-ghen (Copenhaghen), Đan Mạch. Cũng bắt đầu từ năm 2009, Việt Nam đã chính thức tham gia chiến dịch Giờ Trái Đất – hoạt động góp phần thay đổi nhận thức, thói quen sử dụng năng lượng của người dân.

(Giờ Trái Đất – baodautu.vn)

A. Sự ra đời và phát triển của giờ Trái Đất

B. Khởi phát của giờ Trái Đất

C. Khái quát và nêu lên sự kiện thông tin

D. Giờ Trái Đất chính thức trở thành chiến dịch toàn cầu

Câu 6. Chọn khái niệm đúng về đoạn văn

A. Đoạn văn gồm nhiều từ tạo thành

B. Đoạn văn bao gồm một hay nhiều câu

C. Đoạn văn là đơn vị nhỏ nhất cấu tạo nên câu

D. Đoạn văn thường do nhiều câu tạo thành

Câu 7. Có mấy kiểu ẩn dụ thường gặp?

A. Ẩn dụ hình thức, cách thức

B. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác

C. Ẩn dụ phẩm chất

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 8. Xác định nội dung chính của đoạn trích dưới đây:

Nếu như hai câu đầu, cô giá đã phóng tầm mắt nhìn bao quát toàn bộ cánh đồng lúa quê hương để chiêm ngưỡng sự “bát ngát mênh mông” của nó, thì ở hai câu cuối, cô gái lại tập trung ngắm nhìn, quan sát và đặc tả riêng một “chẽn lúa đòng đòng” và liên hệ so sánh với bản thân mình một cách rất hồn nhiên:

Thân em như chẽn lúa đòng đòng

Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai

[…]

Bài ca dao quả là bức tranh tuyệt đẹp và giàu ý nghĩa.

(Vẻ đẹp của một bài ca dao – Hoàng Tiến Tựu)

A. Phân tích bố cục bài ca dao

B. Giới thiệu sơ lược về vẻ đẹp của bài ca dao

C. Phân tích hai câu thơ cuối bài ca dao

D. Phân tích hai câu đầu bài ca dao

Câu 9. Câu thơ “Ru cho đời nín cái đau” được hiểu là?

A. Ru cho cuộc sống bình yên, bớt đau khổ

B. Ru cho trẻ con nín khóc

C. Ru cho cuộc sống sinh động

D. Ru cho con người gần gũi nhau hơn

Câu 10. Thơ lục bát là thể thơ mấy chữ?

A. Năm chữ

B. Câu 6 chữ và câu 8 chữ

C. Bảy chữ

D. Tám chữ

Câu 11. Theo tác giả văn bản Vẻ đẹp của một bài ca dao, bài ca dao có mấy cái đẹp?

A. Có 1 cái đẹp

B. Có 2 cái đẹp

C. Có 3 cái đẹp

D. Có 4 cái đẹp

Câu 12. Đoạn văn có hình thức như thế nào?

A. Bắt đầu bằng chữ viết hoa lùi vào đầu dòng

B. Kết thúc bằng dấu câu dùng để ngắt đọan

C. Do nhiều câu tạo thành

D. Tất cả đáp án trên

Phần II: TẬP LÀM VĂN (7 điểm)

Câu 1. Ghép thành ngữ ở cột bên trái với nghĩa tương ứng ở cột bên phải. Cho biết các thành ngữ ấy sử dụng biện pháp tu từ nào?

Thành ngữ

Nghĩa

1) Thả con săn sắt bắt con cá sộp

a) làm ra ít tiêu pha nhiều

2) Thả mồi bắt bóng

b) may mắn rơi vào hoàn cảnh sung túc

3) Chuột sa chĩnh gạo

c) may mắn có được cái đang cần tìm

4) Buồn ngủ gặp chiếu manh

d) bỏ cái có thực chạy theo cái hư ảo

5) Bóc ngắn cắn dài

e) bỏ mối lợi nhỏ để thu mối lợi lớn

6) Chân cứng đá mềm

g) rắn rỏi có thể vượt qua mọi khó khăn gian khổ

Câu 2. Giải thích nghĩa của các thành ngữ (in đậm) trong những câu dưới đây:

a. Ngòi bút của ông dẫn ta đi vào những xóm lao động nghèo đói, lam lũ nhất ngày trước, nơi sống chen chúc những thợ thuyền phu phen, những người buôn thúng bán bưng… (Nguyễn Đăng Mạnh)

b. Chú mày hôi như cú mèo thế này ta nào chịu được (Tô Hoài)

c. Mai sau bể cạn non mòn

À ơi tay mẹ vẫn còn hát ru

(Bình Nguyên)

Câu 3.

Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con

(Ca dao)

Viết đoạn văn khoảng 10 câu phát biểu cảm nghĩ của em về bài ca dao trên. Trong đoạn văn sử dụng câu có vị ngữ là cụm từ. Gạch chân và xác định phần trung tâm và thành tố phụ của cụm từ đó.