Xác định dấu của các số hạng. Sử dụng các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, hai số nguyên khác dấu. Gợi ý giải Trả lời Hoạt động khám phá 4 trang 60 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo – Bài 3. Phép cộng và phép trừ hai số nguyên. Tính và so sánh các cặp kết quả sau:…
Đề bài/câu hỏi:
Tính và so sánh các cặp kết quả sau:
\(\left( { – 1} \right) + \left( { – 3} \right)\) và \(\left( { – 3} \right) + \left( { – 1} \right)\)
\(\left( { – 7} \right) + \left( { + 6} \right)\) và \(\left( { + 6} \right) + \left( { – 7} \right)\)
Hướng dẫn:
Xác định dấu của các số hạng.
Sử dụng các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, hai số nguyên khác dấu.
Lời giải:
\(\left( { – 1} \right) + \left( { – 3} \right) = – \left( {1 + 3} \right) = – 4\)
\(\left( { – 3} \right) + \left( { – 1} \right) = – \left( {3 + 1} \right) = – 4\)
\( \Rightarrow \left( { – 1} \right) + \left( { – 3} \right) = \left( { – 3} \right) + \left( { – 1} \right)\)
\(\left( { – 7} \right) + \left( { + 6} \right) = – \left( {7 – 6} \right) = – 1\)
\(\left( { + 6} \right) + \left( { – 7} \right) = – \left( {7 – 6} \right) = – 1\)
\( \Rightarrow \left( { – 7} \right) + \left( { + 6} \right) = \left( { + 6} \right) + \left( { – 7} \right)\)