Bước 1: Tính tổng lượng sữa trong hộp. Biết \(\frac{m}{n}\) của b bằng \(a\), ta tính \(b = a: \frac{m}{n}\;(m \in N, n \in N)\. Lời giải bài tập, câu hỏi Giải bài 108 trang 57 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 – Bài 10. Hai bài toán về phân số. Biết rằng 9/10 lượng sữa trong hộp là 3/4 kg. Nguòi ta đã dùng 3/5 lượng sữa trong hộp….
Đề bài/câu hỏi:
Biết rằng \(\frac{9}{{10}}\) lượng sữa trong hộp là \(\frac{3}{4}\) kg. Nguòi ta đã dùng \(\frac{3}{5}\) lượng sữa trong hộp. Tìm lượng sữa còn lại trong hộp đó (tính bằng ki-lô-gam).
Hướng dẫn:
Bước 1: Tính tổng lượng sữa trong hộp. Biết \(\frac{m}{n}\) của b bằng \(a\), ta tính \(b = a:\frac{m}{n}\;(m \in N,n \in N)\)
Bước 2: Tính lượng sữa đã dùng (tính \(\frac{m}{n}\) của a là \(a.\frac{m}{n}\)), suy ra lượng sữa còn lại.
Lời giải:
Tổng lượng sữa có trong hộp là: \(\frac{3}{4}:\frac{9}{{10}} = \frac{5}{6}\) (kg)
Lượng sữa đã dùng là: \(\frac{5}{6}.\frac{3}{5} = \frac{1}{2}\) (kg)
Vậy lượng sữa còn lại là: \(\frac{5}{6} – \frac{1}{2} = \frac{1}{3}\) (kg)