Lời giải Đề bài Đề thi học kì 2 – Đề số 2 – Đề thi đề kiểm tra Toán lớp 6 Kết nối tri thức.
Câu hỏi/Đề bài:
Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Câu 1 Cho 6 điểm trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Qua hai điểm vẽ được một đường thẳng. Số đường thẳng vẽ được là:
A. 10 B. 18 C. 12 D. 15
Câu 2 Viết tên góc ở hình vẽ bên bằng kí hiệu.
A. \(\angle Axy\) B. \(\angle xyA\) C. \(\angle xAy\) D. \(\angle xy\)
Câu 3 Bạn Hòa đi siêu thị mua thực phẩm tổng hết 500 nghìn đồng. Ngày hôm đó siêu thị giảm giá 20%. Số tiền Hòa phải trả nếu không được giảm là:
A. 600 nghìn đồng B. 625 nghìn đồng C. 450 nghìn đồng D. 400 nghìn đồng
Câu 4 Gieo một con xúc xắc sáu mặt 13 lần liên tiếp, có 7 lần xuất hiện mặt hai chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt hai chấm là:
A. \(\dfrac{7}{{13}}\) B. \(\dfrac{2}{7}\) C. \(\dfrac{2}{{13}}\) D. \(\dfrac{9}{{13}}\)
Phần II. Tự luận (8 điểm):
Bài 1: (1.5 điểm) Thực hiện các phép tính:
\(a)\,\dfrac{{31}}{{17}} + \dfrac{{ – 5}}{{13}} + \dfrac{{ – 8}}{{13}} – \dfrac{{14}}{{17}}\)
\(b)\,7\dfrac{5}{{11}} – \left( {2\dfrac{3}{7} + 3\dfrac{5}{{11}}} \right)\)
Bài 2: (2 điểm) Tìm x biết:
a) \(\dfrac{1}{3}x + \dfrac{2}{5}\left( {x – 1} \right) = 0\)
b) \(3 \cdot {\left( {3x – \dfrac{1}{2}} \right)^3} + \dfrac{1}{9} = 0\)
c) \(12,3:x – 4,5:x = 15\)
d) \(\dfrac{{3 – x}}{{5 – x}} = {\left( {\dfrac{{ – 3}}{5}} \right)^2}\)
Bài 3 (1,5 điểm) Một lớp học có 50 học sinh gồm: giỏi, khá, trung bình. Số học sinh trung bình chiếm \(\dfrac{3}{{10}}\) số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng \(40\% \) số học sinh còn lại.
a) Tính số học sinh mỗi loại của lớp đó.
b) Tính tỉ số phần trăm của học sinh giỏi so với số học sinh cả lớp.
Bài 4: (2,5 điểm) Trên tia An lấy 2 điểm K và Q sao cho AK = 3cm, AQ = 4cm.
a) Tính độ dài đoạn thẳng KQ.
b) Lấy điểm C trên tia Am là tia đối của tia An sao cho AC = 3cm, tính CK.
Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng CK không? Vì sao?
c) Lấy điểm B là trung điểm của đoạn thẳng CA. So sánh BK và AQ?
Bài 5: (0,5 điểm) Tìm các số nguyên n để biểu thức sau nhận giá trị là số nguyên: \(A = \dfrac{{3n – 4}}{{2 – n}}\).