Lời giải Đề 5 Tổng hợp 20 đề thi học kì 1 Toán 6 cánh diều – Đề thi đề kiểm tra Toán lớp 6 Cánh diều.
Câu hỏi/Đề bài:
Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Câu 1. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng:
A. \(0 \in {\mathbb{N}^*}\) B. \(0,5 \in \mathbb{N}\) C. \(15 \in \mathbb{N}\) D. \(\dfrac{3}{2} \in \mathbb{N}\)
Câu 2. Tập hợp các chữ số của số \(2022\) là:
A. \(\left\{ {2\,\,;\,\,0\,\,;\,\,2\,\,;\,\,2} \right\}\) B. \(\left\{ {2\,\,;\,\,0} \right\}\) C. \(\left\{ 2 \right\}\) D. \(\left\{ 0 \right\}\)
Câu 3. Tìm ước chung lớn nhất của \(36\) và \(120\).
A. ƯCLN\(\left( {36\,,\,120} \right) = 6\) B. ƯCLN\(\left( {36\,,120} \right) = 12\)
C. ƯCLN\(\left( {36\,,\,120} \right) = 18\) D. ƯCLN\(\left( {36\,,120} \right) = 36\)
Câu 4. Kết quả phép tính \(\left( { – 46} \right) + 72 – 172 + \left( { – 54} \right)\) là:
A. \( – 200\) B. \(0\) C. \(100\) D. \(200\)
Câu 5. Số nào chia hết cho cả \(2;3;5;9\) trong các số sau:
A. \(6400\) B. \(3195\) C. \(6480\) D. \(9036\)
Câu 6. Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: \( – 3\,;\, – 99;\,3\,;\, – 5;\,12;\, – 18\)
A. \( – 99\,;\, – 18\,;\, – 5\,;\, – \,3\,;\,12\) B. \( – 99\,;\, – 18\,;\, – 5\,;\,\,3\,;\,12\)
C. \(12\,;\,3\,;\, – 3\,;\, – 5\,;\, – 18;\, – 99\) D. \( – 99\,;\, – 18\,;\, – 5\,;\, – 3\,;\,3\,;\,12\)
Câu 7. Có tất cả bao nhiêu hình vuông được vẽ trong hình?
A. \(16\) B. \(25\) C. \(27\) D. \(30\)
Câu 8. Hình bình hành có độ dài một cạnh \(10\,cm\) và chiều cao tương ứng là \(5\,cm\) thì diện tích của hình bình hành đó gấp mất lần diện tích của hình vuông có cạnh là \(5\,cm\).
A. \(2\) B. \(3\) C. \(4\) D. \(5\)
Câu 9. Trong các hình dưới đây, hình nào có trục đối xứng?
A. A, B, E B. H, E C. A, H, E D. B, H
Câu 10. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài \(30m\) và chiều rộng \(25m\). Ở giữa khu vườn người ta xây một bồn hoa hình thoi có độ dài hai đường chéo là \(3m\) và \(4m\). Tính diện tích phần còn lại của khu vườn?
A. \(750\,{m^2}\) B. \(744{m^2}\) C. \(756{m^2}\) D. \(700{m^2}\)
Phần II. Tự luận (6 điểm):
Bài 1. (1,0 điểm) Thực hiện phép tính:
a) \(2448:\left[ {119 – \left( {23 – 6} \right)} \right]\) b) \({87.3^3} + 64.73 – {23.3^3}\)
Bài 2. (1,0 điểm) Tìm \(x\), biết:
a) \(272 – \left( {4x + 15} \right) = 45\) b) \({5^x} + {5^{x + 2}} = 650\)
Bài 3. (1,5 điểm) Tìm số tự nhiên \(x\), biết:
a) \(x\) nhỏ nhất khác \(0\) và \(x\,\, \vdots \,\,126,\,\,x\,\, \vdots \,\,198\) b) \(90\,\, \vdots \,\,x,\,\,150\,\, \vdots \,\,x\) và \(5 < x < 30\)
Bài 4. (2 điểm) Bác An muốn lát sân phía trước nhà. Sân nhà có hình vẽ như sau:
Biết hình vuông lớn có chu vi là \(16\,m\), hai hình vuông nhỏ bằng nhau có chu vi là \(8\,m\). Bác muốn lát sân bằng các viên gạch có hình vuông có cạnh dài \(20\,cm\), giá tiền mỗi viên gạch là \(6000\) đồng. Tính số tiền bác An cần để mua đủ gạch lát toàn bộ sân nhà? (Mạch vữa giữa các viên gạch không đáng kể.)
Bài 5. (0,5 điểm) Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên \(n\) thì \(7n + 10\) và \(5n + 7\) là các số nguyên tố cùng nhau.