Trang chủ Lớp 6 Khoa học tự nhiên lớp 6 Đề thi đề kiểm tra KHTN lớp 6 - Kết nối tri thức Đề thi giữa kì 1 – Đề số 5 Đề thi...

[Đề bài] Đề thi giữa kì 1 – Đề số 5 Đề thi đề kiểm tra Khoa học tự nhiên lớp 6: Điều nào dưới đây không phải là quy định trong phòng thực hành? A. Mặc trang phục gọn gàng, nữ buộc tóc cao, đeo găng tay, khẩu trang

Hướng dẫn giải Đề bài Đề thi giữa kì 1 – Đề số 5 – Đề thi đề kiểm tra Khoa học tự nhiên (KHTN) lớp 6 Kết nối tri thức.

Câu hỏi/Đề bài:

Câu 1: Điều nào dưới đây không phải là quy định trong phòng thực hành?

A. Mặc trang phục gọn gàng, nữ buộc tóc cao, đeo găng tay, khẩu trang, kính bảo vệ mắt và thiết bị bảo vệ khác (nếu cần thiết).

B. Chỉ tiến hành thí nghiệm khi có người hướng dẫn.

C. Ăn uống, đùa nghịch trong phòng thí nghiệm.

D. Sau khi làm xong thí nghiệm, thu gom chất thải để đúng nơi quy định, lau dọn sạch sẽ chỗ làm việc; sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ; rửa sạch tay bằng xà phòng.

Câu 2: Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của:

A. chất rắn. B. chất lỏng. C. chất khí. D. các chất.

Câu 3: Hoạt động nào dưới đây gây ô nhiễm môi trường?

A. Đốt rơm, rạ sau vụ gặt.

B. Lọc khí thải ở ống khói nhà máy trước khi thải ra môi trường.

C. Sử dụng cối xay gió để sản xuất điện.

D. Phân loại rác.

Câu 4: Người ta cần đo đường kính ngoài của một cái cốc. Cách đo nào sau đây đúng?

A. Hình a. B. Hình b. C. Hình c. D. Hình d.

Câu 5: Kí hiệu cảnh báo sau cho biết

A. Chất dễ cháy. B. Chất độc sinh học (lây nhiễm trùng).

C. Chất phóng xạ. D. Chất gây độc hại cho môi trường.

Câu 6: Hãy cho biết trong các vật sau đây, vật nào là vật sống?

A. Quyển vở. B. Thước kẻ. C. Cái bàn. D. Con mèo.

Câu 7: Kí hiệu nào sau đây cảnh báo có nguồn điện nguy hiểm?

A. Hình A. B. Hình B. C. Hình C. D. Hình D.

Câu 8: Hình ảnh một tế bào (màu xanh) bị nhiễm nặng các hạt virus SARS-CoV-2 (màu vàng), được phân lập từ bệnh nhân COVID-19 và chụp tại NIAID, Fort Detrick, Maryland, Mỹ. (Ảnh: NIAID/AFP). Hình ảnh bên được quan sát qua dụng cụ nào dưới đây?

A. Kính lúp. B. Kính thiên văn. C. Kính hiển vi. D. Lăng kính.

Câu 9: Chọn cách đổi đúng: 1,5m bằng:

A. 15cm. B. 150cm. C. 150dm. D. 150mm.

Câu 10: Có hai bình chia độ có cùng dung tích, có chiều cao khác nhau. Hỏi sử dụng bình chia độ nào ta sẽ xác định thể tích của chất lỏng chính xác hơn?

A. Sử dụng bình thấp hơn. B. Sử dụng bình cao hơn.

C. Hai bình cho kết quả giống nhau. D. Không thể xác định đượcc.

Câu 11: Chỗ thắt (chỗ uốn cong) của nhiệt kế y tế có công dụng:

A. Để làm đẹp.

B. Giữ cho mực thủy ngân không bị tụt xuống khi rút ra khỏi cơ thể người.

C. Hạn chế thủy ngân từ bầu tràn lên ống.

D. Để tiết kiệm thủy tinh.

Câu 12: Cấu tạo của kính lúp cầm tay không có bộ phận nào dưới đây?

A. Khung kính. B. Mặt kính. C. Tay cầm. D. Thân kính.

Câu 13: Điều nào dưới đây là lợi ích của ứng dụng khoa học tự nhiên đối với con người?

A. Nồng độ phóng xạ đạt quá mức cho phép tại nhà máy điện hạt nhân.

B. Ống khói nhà máy thải khí cacbonic vào không khí.

C. Lạm dụng quá nhiều thuốc bảo vệ thực vật trong trồng trọt.

D. Hệ thống tưới nước tự động tại các vườn trái cây.

Câu 14: Một bình chia độ có dung tích 100cm3 có ĐCNN 1cm3 chứa 70cm3 nước. Khi thả một hòn đá vào bình thì mực nước dâng lên và tràn ra ngoài 12cm3 nước. Thể tích của hòn đá là

A. 12cm3 B. 18cm3. C. 42cm3. D. 30cm3.

Câu 15: Có 9 gói kẹo giống hệt nhau, trong đó có 1 gói nặng hơn một chút. Bằng chiếc cân hai đĩa cân, có thể tìm ra gói kẹo đó với ít nhất bao nhiêu lần cân?

A. 2 lần cân. B. 3 lần cân. C. 4 lần cân. D. 1 lần cân.

Câu 16: Cho các câu ca dao, tục ngữ sau:

(1) Lửa thử vàng, gian nan thử sức.

(2) Có công mài sắt, có ngày nên kim.

(3) Nước chảy đá mòn.

(4) Anh đừng bắc bậc làm cao

Phèn chua em đánh nước nào cũng trong.

(5) Chì khoe chì nặng hơn đồng

Sao chì chẳng đúc nên cồng nên chiêng.

Các chất đã được nói đến trong những câu ca dao, tục ngữ trên là:

A. Lửa, vàng, sắt, chì, đồng. B. Vàng, sắt, nước, chì, chiêng.

C. Vàng, sắt, nước, phèn chua, chì, đồng. D. Vàng, sắt, phèn chua, chì, đồng.

Câu 17: Cho các vật thể sau, vật thể không sống là:

A. Con mèo. B. Cây lúa. C. Máy bay. D. Vi khuẩn.

Câu 18: Phát biểu đúng là:

A. Đặc điểm của chất ở thể lỏng là dễ lan tỏa, chiếm toàn bộ hình dạng vật chứa.

B. Cát mịn có thể chảy qua phần eo nhỏ của đồng hồ cát vậy cát mịn là chất lỏng.

C. Các chất ở thể rắn có hình dạng cố định, không nén được nên ta có thể sử dụng các vật liệu rắn để xây cầu, đường.

D. Các chất có thể tồn tại ở thể rắn, hơi, khí.

Câu 19: Cho các hiện tượng sau:

(1) Kim loại nhôm màu trắng bạc, dễ dát mỏng.

(2) Kim loại đồng màu đỏ, dẫn điện tốt.

(3) Muối ăn khô hơn khi đun nóng.

(4) Nến cháy thành CO2 và hơi nước.

Số hiện tượng hóa học là:

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 20: Cho phát biểu sau: “Khi gặp đám cháy xăng, dầu người ta thường dùng cát phủ lên mà không dùng nước. Nguyên nhân là vì xăng dầu nhẹ hơn nước và không tan trong nước nên khi ta dùng nước dập lửa thì đám cháy sẽ lan rộng hơn và khó dập tắt hơn. Do đó, để dập tắt ngọn lửa do các đám cháy xăng dầu người ta chỉ dùng cát hoặc vải dày phủ lên để cách li đám cháy với oxygen”. Trong đoạn phát biểu trên, các tính chất vật lí của xăng dầu được đề cập đến là:

A. Dễ bay hơi, không tan trong nước. B. Nhẹ hơn nước, không tan trong nước.

C. Dễ tan trong nước, dễ cháy. D. Dễ cháy, nhẹ hơn nước.

Câu 21: Trong những ngày thời tiết lạnh, mặt ao, hồ thường có sương mù bao phủ.

Đã có những quá trình chuyển thể nào xảy ra trong hiện tượng trên?

A. Quá trình bay hơi và đông đặc. B. Quá trình ngưng tụ và đông đặc.

C. Quá trình nóng chảy và đông đặc. D. Quá trình bay hơi và ngưng tụ.

Câu 22: Trường hợp nào sau đây xảy ra quá trình ngưng tụ?

A. Quần áo ướt khi phơi dưới ánh nắng sẽ khô dần.

B. Tấm gương trong nhà tắm bị mờ đi khi ta tắm nước nóng.

C. Đun dung dịch nước muối một thời gian chỉ còn lại muối khan.

D. Vào mùa đông, khi nhiệt độ quá thấp, nước trong hồ bị đóng băng.

Câu 23: Hoạt động nông nghiệp nào sau đây không làm ô nhiễm không khí?

A. Đốt rơm rạ sau khi thu hoạch. B. Tưới nước cho cây trồng.

C. Bón phân tươi cho cây trồng. D. Phun thuốc trừ sâu để diệt trừ sâu bọ.

Câu 24: Cho các phát biểu sau:

(1) Oxygen là nguyên liệu cho quá trình quang hợp.

(2) Oxygen hóa lỏng ở -1830C và oxygen lỏng có màu xanh nhạt.

(3) Oxygen ít tan trong nước và cần thiết cho sự sống, sự cháy.

(4) Carbon dioxide là khí gây “hiệu ứng nhà kính”.

(5) Carbon dioxide nặng hơn không khí và không duy trì sự cháy.

Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 25: Mỗi giờ một người trưởng thành hít vào trung bình 0,5 m3 không khí, cơ thể giữ lại 1/3 lượng oxygen có trong không khí đó. Vậy lượng oxygen mà cơ thể mỗi người trong một ngày đêm hấp thụ được là bao nhiêu? Biết oxygen chiếm 1/5 thể tích không khí.

A. 3,2. B. 1,6. C. 2,4. D. 0,8.

Câu 26: Tế bào được gọi là đơn vị cơ bản của sự sống vì

A. Mọi cơ thể sống được cấu tạo bởi tế bào

B. Tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản

C. Tế bào vừa là đơn vị cấu tạo vừa là đơn vị chức năng của cơ thể

D. Cả 3 ý trên.

Câu 27: Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng?

1. Các loại tế bào đều có hình đa giác.

2. Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ đơn vị cơ bản là tế bào.

3. Hầu hết các tế bào có thể quan sát được bằng mắt thường.

4. Lớp biểu bì vảy hành được cấu tạo từ tế bào còn lá hành thì không.

A. 4 B. 2 C. 3 D. 1

Câu 28: Hình ảnh dưới đây mô tả kích thước một số tế bào ở người:

Trình tự sắp xếp tăng dần về kích thước của các tế bào là:

A. Tế bào hồng cầu, tế bào niêm mạc miệng, tế bào trứng, tế bào cơ.

B. Tế bào niêm mạc miệng, tế bào hồng cầu, tế bào trứng, tế bào cơ.

C. Tế bào trứng, tế bào niêm mạc miệng, tế bào hồng cầu , tế bào cơ.

D. Tế bào cơ, tế bào niêm mạc miệng, tế bào trứng, tế bào hồng cầu.

Câu 29: Những bộ phận nào sau đây chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật?

A. Lục lạp và màng sinh chất. B. Tế bào chất và không bào.

C. Lục lạp và vách tế bào. D. Nhân và màng sinh chất.

Câu 30: Quan sát hình ảnh dưới đây, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tế bào A là tế bào thực vật vì không có thành tế bào

B. Vị trí (3) là vùng nhân

C. Tế bào B là tế bào thực vật

D. Vị trí (4) là nhân tế bào

Câu 31: Cơ quan là gì?

A. Một tập hợp các mô giống nhau cùng thực hiện một chức năng nhất định.

B. Một tập hợp của nhiều mô cùng thực hiện chức năng nhất định, ở vị trí nhất định trong cơ thể. C. Một tập hợp các mô giống nhau thực hiện các chức năng khác nhau.

D. Một tập hợp các mô khác nhau thực hiện các chức năng khác nhau.

Câu 32: Não, tủy sống là các cơ quan thuộc hệ

A. Bài tiết B. Tiêu hóa C. Vận động D. Thần kinh

Câu 33: Từ một tế bào, sau bao nhiêu lần phân chia sẽ tạo 16 tế bào con?

A. 3 B. 2 C. 4 D. 5

Câu 34: Khi nào tế bào phân chia để tạo thành các tế bào con?

A. Khi tế bào bắt đầu xuất hiện một vách ngăn mới. B. Khi tế bào bắt đầu già đi.

C. Khi tế bào lớn tới một kích thước nhất định. D. Khi tế bào vừa mới được hình thành.

Câu 35: Mọi cơ thể sống được cấu tạo từ

A. Một tế bào B. Nhiều tế bào C. Một hoặc nhiều tế bào D. Chất béo

Câu 36: Các cơ thể có kích thước khác nhau chủ yếu là do

A. Số lượng và kích thước tế bào giống nhau

B. Số lượng và kích thước tế bào khác nhau

C. Số lượng tế bào giống nhau và kích thước tế bào khác nhau

D. Số lượng tế bào khác nhau

Câu 37: Cơ thể tạo ra con non là đặc điểm của quá trình sống

A. Sinh trưởng B. Bài tiết C. Cảm ứng và vận động D. Sinh sản

Câu 38: Cấp độ thấp nhất hoạt động độc lập trong cơ thể đa bào là

A. hệ cơ quan. B. Cơ quan. C. D. tế bào.

Câu 39: Cho các bước tiến hành thí nghiệm quan sát tế bào trứng cá

1) Dùng thìa lấy một ít trứng cá cho vào đĩa petri.

2) Vẽ hình tế bào em quan sát được.

3) Nhỏ một ít nước vào đĩa.

4) Quan sát tế bào trứng cá bằng mắt thường hoặc bằng kính lúp.

5) Dùng kim mũi mác khoắng nhẹ để trứng cá tách rời nhau.

Hãy sắp xếp theo trình tự đúng

A. 1 – 3 – 2 – 4 – 5. B. 1 – 3 – 5 – 4 – 2. C. 1 – 5 – 2 – 3 – 5. D. 1 – 5 – 2 – 4 – 3.

Câu 40: Ở người, cơ thể có thể lấy vào khí oxygen và thải ra khi carbon dioxide nhờ hoạt động của

A. Hệ tuần hoàn B. Hệ thần kinh C. Hệ hô hấp D. Hệ tiêu hóa