Lời giải Đáp án Đề thi giữa kì 1 – Đề số 5 – Đề thi đề kiểm tra Khoa học tự nhiên (KHTN) lớp 6 Kết nối tri thức.
Câu hỏi/Đề bài:
1.C |
2.B |
3.A |
4.D |
5.B |
6.D |
7.A |
8.C |
9.B |
10.B |
11.B |
12.D |
13.D |
14.C |
15.A |
16.C |
17.C |
18.C |
19.A |
20.B |
21.D |
22.B |
23.B |
24.D |
25.B |
26.D |
27.D |
28.A |
29.C |
30.C |
31.B |
32.D |
33.C |
34.C |
35.C |
36.D |
37.D |
38.D |
39.B |
40.C |
Câu 1 (NB):
Hướng dẫn:
Sử dụng lý thuyết các quy định an toàn trong phòng thực hành
Cách giải:
Quy định trong phòng thực hành là: Không ăn uống, đùa nghịch trong phòng thí nghiệm; không nếm hoặc ngửi hóa chất → C sai
Chọn C.
Câu 2 (TH):
Hướng dẫn:
Nguyên tắc hoạt động: Người ta dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của chất lỏng để chế tạo nhiệt kế chất lỏng.
Cách giải:
Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.
Chọn B.
Câu 3 (NB):
Hướng dẫn:
Sử dụng lý thuyết ứng dụng của khoa học tự nhiên
Cách giải:
Hoạt động gây ô nhiễm môi trường là: đốt rơm, rạ sau vụ gặt
Chọn A.
Câu 4 (VD):
Hướng dẫn:
Sử dụng lý thuyết về thước kẹp.
Cách giải:
Để đo đường kính ngoài của cốc, ta sử dụng thước kẹp.
Cách đo ở hình d là đúng.
Chọn D.
Câu 5 (NB):
Hướng dẫn:
Sử dụng lí thuyết các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành.
Cách giải:
Kí hiệu trên cho biết cảnh báo chất độc hại sinh học (hoặc chất lây nhiễm trùng).
Chọn B.
Câu 6 (NB):
Hướng dẫn:
Sử dụng lý thuyết vật sống, vật không sống:
Vật sống có khả năng trao đổi chất với môi trường, lớn lên và sinh sản…
Vật không sống không có các khả năng trên
Cách giải:
Vật sống là: con mèo
Vật không sống là: quyển vở, thước kẻ, cái bàn.
Chọn D.
Câu 7 (NB):
Hướng dẫn:
Sử dụng lý thuyết các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành
Cách giải:
A: là kí hiệu cảnh báo nguồn điện cao áp nguy hiểm → A đúng
B: là kí hiệu cảnh báo chất nổ → B sai
C: là kí hiệu cảnh báo khí nén → C sai
D: là kí hiệu cảnh báo chất độc → D sai.
Chọn A.
Câu 8 (TH):
Hướng dẫn:
Kính hiển vi là thiết bị được sử dụng để quan sát các vật thể có kích thước vô cùng nhỏ mà mắt thường không thể nhìn thấy. Kính hiển vi có tác dụng phóng to hình ảnh của vật quan sát lên khoảng từ 40 lần đến 3000 lần.
Cách giải:
Tế bào có kích thước rất nhỏ, cần phải quan sát bằng kính hiển vi
Chọn C.
Câu 9 (TH):
Hướng dẫn:
Đổi:
Bảng quy đổi đơn vị:
Cách giải:
Đổi:
Chọn B.
Câu 10 (TH):
Hướng dẫn:
Bình có ĐCNN càng nhỏ càng đo được giá trị thể tích chính xác.
Cách giải:
Bình càng cao càng có thể chia nhiều vạch → bình có ĐCNN càng nhỏ → đo được giá trị thể tích chính xác hơn.
Chọn B.
Câu 11 (VD):
Hướng dẫn:
Sử dụng cấu tạo và nguyên lí hoạt động của nhiệt kế.
Cách giải:
Cấu tạo của nhiệt kế y tế có một chỗ thắt nhỏ để giữ cho mực thuỷ ngân không bị tụt xuống khi rút ra khỏi cơ thể người.
Chọn B.
Câu 12 (NB):
Hướng dẫn:
Cấu tạo của kính lúp cầm tay gồm các bộ phận: khung kính, mật kính, tay cầm
Cách giải:
Kính lúp cầm tay không có bộ phân: thân kính
Chọn D.
Câu 13 (NB):
Hướng dẫn:
Sử dụng lý thuyết ứng dụng của khoa học tự nhiên đối với con người
Cách giải:
Hệ thống tưới nước tự động tại các vườn trái cây là lợi ích của ứng dụng khoa học tự nhiên đối với con người: giúp giảm công sức của con người và không gây ô nhiễm môi trường
Chọn D.
Câu 14 (VD):
Hướng dẫn:
Thể tích hòn đá bằng thể tích nước dâng lên tới miệng bình chia độ và thể tích nước tràn ra ngoài.
Cách giải:
Thể tích nước dâng lên đến miệng bình chia độ là: 100 – 70 = 30 cm3
Thể tích hòn đá là: 30 + 12 = 42 cm3
Vậy thể tích của hòn đá là 42cm3.
Chọn C.
Câu 15 (VDC):
Hướng dẫn:
Đĩa cân thăng bằng khi đặt vào hai đĩa cân vật có khối lượng bằng nhau.
Cách giải:
– Lần cân thứ 1: Lấy 3 gói kẹo đặt vào mỗi đĩa cân:
1. Trường hợp 1: Nếu cân thăng bằng, gói kẹo cần tìm nằm trong nhóm 3 gói kẹo còn lại.
2. Trường hợp 2: Nếu cân không thăng bằng, gói kẹo cần tìm nằm trong nhóm làm đĩa cân lệch xuống dưới.
– Lần cân thứ 2:
- Đối với trường hợp 1: Đặt vào mỗi đĩa cân 1 gói kẹo.
+ Nếu cân thăng bằng: Gói kẹo cần tìm là gói còn lại.
+ Nếu cân không thăng bằng: Gói kẹo cần tìm nặng hơn làm đĩa cân lệch xuống dưới.
- Đối với trường hợp 2: Đặt vào mỗi đĩa cân 1 gói kẹo, rồi thực hiện tương tự trường hợp 1.
Vậy cần ít nhất 2 lần cân.
Chọn A.
Câu 16 (NB):
Hướng dẫn:
Dựa vào lý thuyết về chất và vật thể.
Cách giải:
Các chất gồm: Vàng, sắt, nước, phèn chua, chì, đồng.
Chọn C.
Câu 17 (NB):
Hướng dẫn:
Dựa vào lý thuyết về chất và vật thể.
Cách giải:
Vật thể không sống là máy bay.
Chọn C.
Câu 18 (TH):
Hướng dẫn:
Dựa vào lý thuyết về đặc điểm các thể của chất.
Cách giải:
A sai vì dễ lan tỏa, chiếm toàn bộ hình dạng vật chứa là đặc điểm của thể khí.
B sai vì cát mịn ở thể rắn, do các hạt cát quá bé nên nó có thể chui qua phần eo nhỏ của đồng hồ cát.
C đúng.
D sai vì các chất tồn tại ở thể rắn, lỏng, khí.
Chọn C.
Câu 19 (NB):
Hướng dẫn:
Phản ứng hóa học xảy ra khi các chất ban đầu biến đổi tạo ra chất mới. Khi có phản ứng hóa học sẽ có hiện tượng hóa học.
Cách giải:
Các trường hợp có hiện tượng hóa học là: (4).
Chọn A.
Câu 20 (TH):
Hướng dẫn:
Tính chất vật lí bao gồm: trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng,…
Cách giải:
Các tính chất vật lí của xăng dầu được đề cập đến là: nhẹ hơn nước, không tan trong nước.
Chọn B.
Câu 21 (TH):
Hướng dẫn:
Dựa vào lý thuyết về sự chuyển thể của chất.
Cách giải:
Nước ở mặt hồ bay hơi nhưng do nhiệt độ thấp nên đã ngưng tụ tạo thành lớp sương mù bao quanh.
Chọn D.
Câu 22 (TH):
Hướng dẫn:
Dựa vào lý thuyết về sự chuyển thể của chất.
Cách giải:
A sai vì đây là quá trình bay hơi.
B đúng.
C sai vì đây là quá trình bay hơi.
D sai vì đây là quá trình đông đặc
Chọn B.
Câu 23 (TH):
Hướng dẫn:
Dựa vào lý thuyết về oxygen – không khí.
Cách giải:
Hoạt động không gây ô nhiễm không khí là tưới nước cho cây trồng.
Chọn B.
Câu 24 (VD):
Hướng dẫn:
Dựa vào lý thuyết về oxygen – không khí.
Cách giải:
(1) sai vì quá trình quang hợp hấp thụ CO2 và thải ra O2.
(2), (3), (4), (5) đúng.
Chọn D.
Câu 25 (VDC):
Hướng dẫn:
VO2 (trong 0,5m3 không khí) ⟹ VO2 cơ thể người hấp thụ trong 1 giờ
⟹ VO2 cơ thể người hấp thụ trong 24 giờ.
Cách giải:
Thể tích oxygen trong 0,5 m3 không khí là: 0,5.1/5 = 0,1m3.
Thể tích oxygen bị cơ thể người giữ lại trong 0,5 m3 không khí là: 0,1.1/3 = 1/30 m3.
⟹ Mỗi giờ cơ thể người hấp thụ 1/30 m3 khí oxygen.
⟹ Lượng oxygen mà cơ thể người hấp thụ được trong một ngày đêm là: 24.1/30 = 0,8 m3.
Chọn B.
Câu 26 (TH):
Hướng dẫn:
Tế bào là đơn vị cấu tạo cũng là đơn vị chức năng của cơ thể
Cách giải:
Tế bào được gọi là đơn vị cơ bản của sự sống vì:
Mọi cơ thể sống được cấu tạo bởi tế bào → là đơn vị cấu tạo nên cơ thể.
Tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản → Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
Chọn D.
Câu 27 (VD):
Hướng dẫn:
Mỗi loại tế bào trong cơ thể có hình dạng khác nhau: hình đĩa (tế bào hồng cầu), hình sao (tế bào thần kinh), hình trụ (tế bào biểu mô), hình sợi (tế bào Cơ),…
Các loại tế bào khác nhau có kích thước khác nhau.
Cách giải:
Xét các phát biểu:
(1) sai, các tế bào khác nhau có hình dạng khác nhau, có thể có hình thoi, hình sao, hình đĩa, hình sợi…
(2) đúng.
(3) sai, hầu hết các tế bào có kích thước nhỏ, không quan sát bằng mắt thường được.
(4) sai, mọi cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào, các bộ phận của cây hành cũng được cấu tạo từ tế bào.
Vậy có 1 phát biểu đúng.
Chọn D.
Câu 28 (TH):
Cách giải:
Ta có 1mm = 1000μm.
Vậy ta đổi kích thước của tế bào trứng thành 130 μm.
Thứ tự sắp xếp tăng dần về kích thước của các tế bào là: Tế bào hồng cầu, tế bào niêm mạc miệng, tế bào trứng, tế bào cơ.
Chọn A.
Câu 29 (NB):
Cách giải:
Lục lạp và vách tế bào chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật.
Chọn C.
Câu 30 (TH):
Hướng dẫn:
Một tế bào gồm 3 thành phần cơ bản là: Màng tế bào, tế bào chất, nhân hoặc vùng nhân.
Ở tế bào thực vật có không bào, thành tế bào và lục lạp, đây là các thành phần không có ở tế bào động vật.
Cách giải:
Tế bào B có thành tế bào, không bào nên đây là tế bào thực vật, tế bào A là tế bào động vật.
A sai.
B sai, tế bào động vật và tế bào thực vật là các tế bào nhân thực nên không có vùng nhân.
C đúng.
D sai, (4) chỉ có ở tế bào thực vật nên (4) là lục lạp.
Chọn C.
Câu 31 (NB):
Cách giải:
Cơ quan là một tập hợp của nhiều mô cùng thực hiện chức năng nhất định, ở vị trí nhất định trong cơ thể.
Chọn B.
Câu 32 (NB):
Hướng dẫn:
Dựa vào các cơ quan và hệ cơ quan trong cơ thể người.
Cách giải: Não, tủy sống là các cơ quan thuộc hệ thần kinh.
Chọn D.
Câu 33 (TH):
Hướng dẫn:
Một tế bào nhân đôi n lần tạo ra 2n tế bào con.
Cách giải:
Ta thay lần lượt n = 3,2,4,5 của các đáp án vào ta thấy 24 = 16 → vậy để tạo đc 16 tế bào con thì 1 tế bào ban đầu phải phân chia 4 lần liên tiếp.
Chọn C.
Câu 34 (TH):
Cách giải:
Khi tế bào lớn tới một kích thước nhất định thì tế bào phân chia để tạo thành các tế bào con.
Chọn C.
Câu 35 (NB):
Cách giải:
Mọi cơ thể sống được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.
+ Nếu được cấu tạo từ 1 tế bào: Cơ thể đơn bào
+ Nếu được cấu tạo từ nhiều tế bào: Cơ thể đa bào.
Chọn C.
Câu 36 (NB):
Hướng dẫn:
Dựa vào kích thước và số lượng tế bào của cơ thể sinh vật.
Cách giải:
Hầu hết các sinh vật có kích thước khác nhau là do cơ thể chúng có số lượng tế bào khác nhau.
Chọn D.
Câu 37 (TH):
Hướng dẫn:
Các đặc trưng cơ bản của một cơ thể sinh vật:
+ Cảm ứng và vận động: Cảm nhận và phản ứng sự thay đổi của môi trường.
+ Dinh dưỡng: quá trình lấy thức ăn và nước.
+ Hô hấp: quá trình lấy oxygen và thải carbon dioxide.
+ Bài tiết: Loại bỏ chất thải
+ Sinh trưởng: Cơ thể lớn lên về kích thước
+ Sinh sản: quá trình tạo ra con non.
Cách giải:
Cơ thể tạo ra con non là đặc điểm của quá trình: Sinh sản.
Chọn D.
Câu 38 (NB):
Hướng dẫn:
Dựa vào: Các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào.
Cách giải:
Cấp độ tổ chức thấp nhất trong cơ thể đa bào là tế bào.
(tế bào< mô < cơ quan< hệ cơ quan)
Chọn D.
Câu 39 (NB):
Hướng dẫn:
Dựa vào các bước tiến hành thí nghiệm quan sát tế bào trứng cá.
Cách giải:
Bước 1. Dùng thìa lấy một ít trứng cá cho vào đĩa petri.
Bước 2. Nhỏ một ít nước vào đĩa.
Bước 3. Dùng kim mũi mác khoắng nhẹ để trứng cá tách rời nhau.
Bước 4. Quan sát tế bào trứng cá bằng mắt thường hoặc bằng kính lúp.
Bước 5. Vẽ hình tế bào em quan sát được.
Vậy trình tự đúng là 1 – 3 – 5 – 4 – 2.
Chọn B.
Câu 40 (NB):
Hướng dẫn:
Dựa vào chức năng của các hệ cơ quan của người.
Cách giải:
Hệ tuần hoàn: Vận chuyển các chất đi khắp cơ thể.
Hệ thần kinh: tham gia điều khiển hoạt động của các hệ cơ quan.
Hệ hô hấp: giúp cơ thể trao đổi khí với môi trường, lấy vào oxygen và thải caron dioxide.
Hệ tiêu hóa: Phân giải các chất hữu cơ trong thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thẻ có thể hấp thụ.
Chọn C.