Trả lời Đề bài Đề thi giữa kì 1 – Đề số 1 – Đề thi đề kiểm tra Khoa học tự nhiên (KHTN) 6 Chân trời sáng tạo.
Câu hỏi/Đề bài:
Câu 1: Khoa học tự nhiên nghiên cứu về lĩnh vực nào dưới đây?
A. Các sự vật, hiện tượng tự nhiên.
B. Các quy luật tự nhiên.
C. Những ảnh hưởng của tự nhiên đến con người và môi trường sống.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 2: Con gà đẻ trứng là thể hiện dấu hiệu nào của vật sống?
A. Thải bỏ chất thải. B. Vận động. C. Sinh sản. D. Lớn lên.
Câu 3: Hoạt động nào sau đây của con người không phải là hoạt động nghiên cứu khoa học?
A. Theo dõi nuôi cấy mô cây trong phòng thí nghiệm.
B. Làm thí nghiệm điều chế chất mới.
C. Lấy mẫu đất để phân loại đất trồng.
D. Sản xuất phân bón hóa học.
Câu 4: Các bước đo thể tích một hòn đá:
1. Buộc hòn đá vào một sợi dây.
2. Cầm sợi dây, nhúng hòn đá ngập trong nước ở cốc đong, mực nước trong cốc dâng lên.
3. Đặt cốc đong trên mặt phẳng, đổ một lượng nước bằng khoảng thể tích cốc, đọc và ghi lại thể tích nước.
4. Đọc và ghi lại thể tích nước. Lấy thể tích này trừ đi thể tích nước ban đầu ta tính được thể tích hòn đá.
Thứ tự thực hiện đúng các bước là:
A. 1-2-3-4. B. 1-4-3-2. C. 3-1-2-4. D. 3-4-2-1.
Câu 5: Hành động nào sau đây không thực hiện đúng quy tắc an toàn trong phòng thực hành:
A. Đổ hóa chất vào cống thoát nước.
B. Đeo găng tay và kính bảo hộ khi làm thí nghiệm với hóa chất và lửa.
C. Thông báo với thầy cô giáo và các bạn khi gặp sự cố như đánh đổ hóa chất, làm vỡ ống nghiệm,…
D. Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng khi kết thúc buổi thực hành.
Câu 6: Hình ảnh một tế bào (màu xanh) bị nhiễm nặng các hạt virus SARS-CoV-2 (màu vàng), được phân lập từ bệnh nhân COVID-19 và chụp tại NIAID, Fort Detrick, Maryland, Mỹ. (Ảnh: NIAID/AFP). Hình ảnh bên được quan sát qua dụng cụ nào dưới đây?
A. Kính lúp. B. Kính cận.
C. Kính hiển vi. D. Kính râm,
Câu 7: Chiều dài của chiếc bút chì ở hình vẽ bằng:
A. 6,6cm. B. 6,5cm. C. 6,8cm. D. 6,4cm.
Câu 8: Dụng cụ dùng để đo khối lượng của một vật là
A. bình chia độ. B. bình tràn. C. cân. D. thước mét.
Câu 9: Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông ghi 10T (hình vẽ), con số 10T này có ý nghĩa gì?
A. Xe có trên 10 người ngồi thì không được đi qua cầu.
B. Khối lượng toàn bộ (của cả xe và hàng) trên 10 tấn thì không được đi qua cầu.
C. Khối lượng của xe trên 100 tấn thì không được đi qua cầu.
D. Xe có khối lượng trên 10 tạ thì không được đi qua cầu.
Câu 10: Nhiệt độ màu đỏ trên nhiệt kế y tế là:
A. 1000C B. 370C C. 420C D. 200C
Câu 11: Bảng dưới đây ghi tên các loại nhiệt kế và nhiệt độ ghi trên thang đo của chúng. Phải dùng nhiệt kế nào để đo nhiệt độ của bàn là, cơ thể người, nước đang sôi, không khí trong phòng?
A. Bàn là – nhiệt kế kim loại. Cơ thể người – nhiệt kế thủy ngân. Nước đang sôi: nhiệt kế rượu. Không khí trong phòng: nhiệt kế y tế.
B. Bàn là – nhiệt kế kim loại. Cơ thể người – nhiệt kế thủy ngân. Nước đang sôi: nhiệt kế y tế. Không khí trong phòng: nhiệt kế rượu.
C. Bàn là – nhiệt kế kim loại. Cơ thể người – nhiệt kế y tế. Nước đang sôi: nhiệt kế thủy ngân. Không khí trong phòng: nhiệt kế rượu.
D. Bàn là – nhiệt kế y tế. Cơ thể người – nhiệt kế kim loại. Nước đang sôi: nhiệt kế thủy ngân. Không khí trong phòng: nhiệt kế rượu.
Câu 12: Giá trị nhiệt độ đo được theo thang nhiệt độ Kenvin là 293K. Hỏi theo thang nhiệt độ Farenhai, nhiệt độ đó có giá trị là bao nhiêu? Biết rằng mỗi độ trong thang nhiệt độ Kenvin bằng độ trong thang nhiệt độ Xenxiut và ứng với 273K.
Câu 13: Khi đo nhiều lần thời gian chuyển động của viên bi trên máng nghiêng được nhiều giá trị khác nhau, thì giá trị nào được lấy làm kết quả?
A. Giá trị của lần đo cuối cùng.
B. Giá trị trung bình của giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất.
C. Giá trị được lặp lại nhiều lần nhất.
D. Giá trị trung bình của tất cả các giá trị đo được.
Câu 14: Khi đo thời gian của một hoạt động, ta cần thực hiện các bước:
1. Hiệu chỉnh đồng hồ đúng cách trước khi đo.
2. Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo.
3. Ước lượng khoảng thời gian cần đo.
4. Thực hiện đo thời gian bằng đồng hồ.
5. Chọn đồng hồ phù hợp.
Thứ tự đúng là:
A. 5, 4, 1, 3, 2. B. 5, 3, 1, 4, 2. C. 1, 3, 5, 4, 2. D. 3, 5, 1, 4, 2.
Câu 15: Phát biểu không đúng là:
A. 1 tuần lễ có 7 ngày. B. 1 ngày có 12 giờ. C. 1 giờ = 60 phút. D. 1 phút = 60 giây.
Câu 16: Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là:
A. vật thể nhân tạo đẹp hơn vật thể tự nhiên.
B. vật thể nhân tạo do con người tạo ra.
C. vật thể tự nhiên làm từ chất, còn vật thể nhân tạo làm từ vật liệu.
D. vật thể tự nhiên làm từ các chất trong tự nhiên, vật thể nhân tạo làm từ các chất nhân tạo.
Câu 17: Vật thể tự nhiên là:
A. Cây hoa giấy. B. Con búp bê. C. Cây máy tính. D. Con gấu bông.
Câu 18: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học?
A. Mặt trời lên làm sương tan dần. B. Viên đá lạnh để ở ngoài một thời gian bị tan ra.
C. Nhỏ giấm ăn vào cục đá vôi thấy sủi bọt khí. D. Quần áo ướt phơi ở ngoài nắng sẽ khô.
Câu 19: Tính chất nào sau đây không phải tính chất vật lí của oxygen?
A. nặng hơn không khí. B. có thể phản ứng với nhiều chất.
C. là chất khí không màu. D. oxygen lỏng có màu xanh lam.
Câu 20: Chọn phát biểu sai:
A. Oxygen cần thiết cho sự quang hợp của cây xanh.
B. Oxygen cần thiết cho sự cháy.
C. Oxygen cần thiết cho quá trình phát triển của động, thực vật.
D. Oxygen cần thiết cho quá trình hô hấp của động, thực vật.
Câu 21: Chất nào sau đây chiếm tỉ lệ thể tích lớn nhất trong không khí?
A. Oxygen. B. Hydrogen. C. Nitrogen. D. Carbon dioxide.
Câu 22: Khi mở lọ giấm, các phân tử acetic acid (thành phần chính của giấm) thoát ra trộn lẫn với không khí khiến ta ngửi thấy mùi giấm chua. Điều này thể hiện tính chất gì của thể khí?
A. Dễ dàng nén được. B. Không có hình dạng xác định.
C. Có thể lan tỏa trong không gian theo mọi hướng. D. Không chảy được.
Câu 23: Khi để cốc nước đá lạnh ngoài không khí, ta thấy hiện tượng cốc nước “đổ mồ hôi”. Hiện tượng này là do:
A. Nước trong cốc bay hơi và ngưng tụ khi gặp lạnh.
B. Đá lạnh trong cốc làm không khí bên ngoài cốc lạnh hơn, do đó hơi nước trong không khí ngưng tụ thành giọt bám vào cốc.
C. Nước trong cốc thấm ra ngoài tạo thành giọt.
D. Do không khí có độ ẩm cao.
Câu 24: Cho hiện tượng sau: “Tơ nhện được hình thành từ một loại protein dạng lỏng trong cơ thể nhện. Khi làm tơ, nhện nhả ra protein đó ra khỏi cơ thể, protein đó sẽ chuyển thành tơ nhện”. Hiện tượng trên thể hiện sự chuyển thể của protein là
A. sự bay hơi. B. sự ngưng tụ. C. sự đông đặc. D. sự nóng chảy.
Câu 25: Quá trình tái chế nhôm như sau: “Người ta nấu nhôm phế liệu cho nó chuyển thành thể lỏng rồi đổ vào khuôn, sau một thời gian nhôm nguội, đổ khuôn ra ta sẽ thu được các vật liệu như nồi nhôm, chậu nhôm, …”. Quá trình trên thể hiện sự chuyển thể của aluminium lần lượt là
A. Sự bay hơi, sự đông đặc. B. Sự nóng chảy, sự đông đặc.
C. Sự đông đặc, sự sôi. D. Sự ngựng tụ, sự nóng chảy.
Câu 26: Nhà khoa học nào đã phát hiện ra tế bào?
A. Albert Einstein B. Isaac Newton C. Robert Hooke D. Thomas Edison
Câu 27: Tế bào hồng cầu có hình dạng
A. Hình trụ B. Hình cầu C. Hình đĩa D. Hình sao
Câu 28: Màng sinh chất có chức năng:
A. Bao bọc ngoài chất tế bào B. Làm cho tế bào có hình dạng nhất định.
C. Điều khiển hoạt động sống của tế bào D. Chứa dịch tế bào
Câu 29: Đơn vị cấu tạo của cơ thể thực vật là
A. hệ cơ quan. B. cơ quan. C. mô. D. tế bào.
Câu 30: Tế bào thần kinh có hình dạng
A. Hình trụ B. Hình cầu C. Hình đĩa D. Hình sao
Câu 31: Đặc điểm của tế bào nhân thực là
A. có thành tế bào. B. Có chất tế bào.
C. Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền. D. có lục lạp.
Câu 32: Từ một tế bào ban đầu, trải qua k lần phân chia tạo 128 tế bào con, k có giá trị là
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
Câu 33: Một tế bào mẹ sau 1 lần phân chia cho ra mấy tế bào con?
A. 1 tế bào con B. 3 tế bào con C. 2 tế bào con D. 4 tế bào con
Câu 34: Xe ô tô cũng lấy khí oxygen và thải khi carbon dioxide để có thể chuyển động trên đường. Vậy chiếc ô tô là
A. vật sống, vì có quá trình hô hấp
B. vật không sống, vì không có đủ các quá trình sống cơ bản.
C. vật sống, vì có các quá trình sống cơ bản.
D. Vật không sống vì chỉ có quá trình hô hấp.
Câu 35: Tế bào được gọi là đơn vị cơ bản của sự sống vì
A. Mọi cơ thể sống được cấu tạo bởi tế bào
B. Tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản
C. Tế bào vừa là đơn vị cấu tạo vừa là đơn vị chức năng của cơ thể
D. Cả 3 ý trên.
Câu 36: Ví dụ về hệ cơ quan là
A. Ruột non B. Phổi C. Các tế bào da D. Hệ tuần hoàn
Câu 37: Cho các cấp độ tổ chức cơ thể: Tế bào, mô, cơ thể, hệ cơ quan, cơ quan. Hãy sắp xếp theo thứ tự cấp bậc lớn dần
A. Mô → tế bào → cơ thể → cơ quan → hệ cơ quan
B. Tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể.
C. Cơ thể → hệ cơ quan → cơ quan → mô → tế bào
D. Hệ cơ quan → tế bào → mô → cơ thể → cơ quan
Câu 38: Quan sát hình dưới đây và cho biết, mô là gì?
A. Tập hợp các tế bào của cùng 1 cơ thể
B. Tập hợp các tế bào có cùng hình dạng ở các vị trí khác nhau trong cơ thể.
C. Tập hợp các tế bào có cấu trúc, chức năng giống nhau.
D. Tập hợp các tế bào có hình dạng giống nhau nhưng kích thước khác nhau.
Câu 39: Đây là dụng cụ nào
A. Kính hiển vi B. Kính lúp C. Lamen D. Lam kính
Câu 40: Quan sát các cơ quan dưới đây:
Hệ tiêu hoá gồm các cơ quan nào?
A. (2), (3) B. (3), (4) C. (3), (5). D. (3), (6)