Trang chủ Lớp 6 Khoa học tự nhiên lớp 6 Đề thi đề kiểm tra KHTN 6 - Chân trời sáng tạo Đề kiểm tra 15 phút HK1 – Đề số 2 Đề...

[Đáp án] Đề kiểm tra 15 phút HK1 – Đề số 2 Đề thi đề kiểm tra Khoa học tự nhiên 6: A B 3. B 4. C 5. D 6. C 7. A 8. B 9. C 10. B Trước khi đo chiều dài của vật ta thường ước lượng chiều

Giải Đáp án Đề kiểm tra 15 phút HK1 – Đề số 2 – Đề thi đề kiểm tra Khoa học tự nhiên (KHTN) 6 Chân trời sáng tạo.

Câu hỏi/Đề bài:

1. A

2. B

3. B

4. C

5. D

6. C

7. A

8. B

9. C

10. B

Câu 1:

Trước khi đo chiều dài của vật ta thường ước lượng chiều dài của vật để:

A. lựa chọn thước đo phù hợp. B. đặt mắt đúng cách

C. đọc kết quả đo chính xác D. đặt vật đo đúng cách

Lời giải:

Trước khi đo chiều dài của vật ta thường ước lượng chiều dài của vật để lựa chọn thước đo phù hợp với vật cần đo.

Đáp án A.

Câu 2:

Tên của loại cân trong hình vẽ là gì?

A. Cân lò xo B. Cân đòn C. Cân đồng hồ D. Cân Ro-bec-van

Lời giải:

Loại cân trong hình vẽ có tên là Cân đòn.

Đáp án B.

Câu 3:

Biểu thức nào sau đây là đúng khi biến đổi nhiệt độ từ thang Celcius sang thang Kenvin?

A. K = t (oC) – 273

B. K = t (oC) + 273

C. K =

D. K = 2.t(oC) + 273

Lời giải:

Biểu thức biến đổi nhiệt độ từ thang Celcius sang thang Kenvin: K = t (oC) + 273.

Đáp án B.

Câu 4:

Đơn vị đo thời gian trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là:

A. tuần B. ngày C. giây D. giờ

Lời giải:

Đơn vị đo thời gian trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta hiện nay là giây (second), kí hiệu là s.

Đáp án C.

Câu 5:

Nguyên nhân nào sau đây gây ra sai số khi đo thời gian của một hoạt động?

A. Không hiệu chỉnh đồng hồ B. Đặt mắt nhìn lệch

C. Đọc kết quả chậm D. Cả ba nguyên nhân trên.

Lời giải:

Không hiệu chỉnh đồng hồ sẽ dẫn đến kết quả đo bị sai.

Đặt mắt nhìn lệch sẽ dẫn đến đọc kết quả đo lệch.

Đọc kết quả chậm sẽ dẫn đến bị sai kết quả.

Đáp án D.

Câu 6:

Chọn phương án sai:

A. 1µm = 0,000001m B. 1Ao = 0,0000000001m

C. 1nm = 0,000000001m D. 1ly = 946,073 triệu tỉ năm

Lời giải:

1 ly = 946073 triệu tỉ năm.

Đáp án D.

Câu 7:

Có 20 túi đường, ban đầu mỗi túi có khối lượng 1 kg, sau đó người ta cho thêm mỗi túi 2 lạng đường nữa. Khối lượng của 20 túi đường khi đó là bao nhiêu?

A. 24 kg B. 20 kg 10 lạng C. 22 kg D. 20 kg 20 lạng

Hướng dẫn:

1 lạng = 0,1 kg

Lời giải:

Ban đầu mỗi túi có 1 kg đường => 20 túi có 20 kg đường.

Cho thêm mỗi túi 2 lạng đường nữa => Tổng khối lượng đường cho thêm là: 40 lạng = 4 kg.

Vậy khối lượng của 20 túi đường sau khi cho thêm là: 20 + 4 = 24 (kg).

Đáp án A.

Câu 8:

Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông ghi 10T, con số 10T này là:

A. Xe có trên 10 người ngồi thì không được đi qua cầu.

B. Khối lượng toàn bộ (của cả xe và hàng) trên 10 tấn thì không được đi qua cầu

C. Khối lượng của xe trên 100 tấn thì không được đi qua cầu

D. Xe có khối lượng trên 10 tạ thì không được đi qua cầu

Lời giải:

Con số 10T ở biển báo này có ý nghĩa: Khối lượng toàn bộ (của cả xe và hàng) trên 10 tấn thì không được đi qua cầu

Đáp án B.

Câu 9:

Bản tin dự báo thời tiết nhiệt độ của Hà Nội là: Nhiệt độ từ 19oC đến 28oC. Nhiệt độ trên tương ứng với nhiệt độ nào trong nhiệt giai Kenvin?

A. Nhiệt độ từ 66,2oK đến 82,4oK B. Nhiệt độ từ 292oK đến 300oK

C. Nhiệt độ từ 292oK đến 301oK D. Nhiệt độ từ 66,4oK đến 82,2oK

Hướng dẫn:

Sử dụng công thức: t (oC) = T(K) – 273

Lời giải:

Ta có:

19oC = 19 + 273 = 292K

28oC = 28 + 273 = 301K

Đáp án C.

Câu 10:

An nói rằng “Khi mượn nhiệt kế y tế của người khác cần phải nhúng nước sôi để sát trùng rồi mới dùng”. Nói như thế có đúng không?

A. Đúng B. Sai

C. Còn tùy vào đối tượng cần đo D. Chưa đủ dữ kiện để kết luận

Hướng dẫn:

Xác định giới hạn đo của nhiệt kế y tế.

Lời giải:

An nói như vậy là sai vì nhiệt kế thường chỉ đo nhiệt độ tối đa 42oC, nếu nhúng vào nước sôi quá 100oC nhiệt kế sẽ bị hư.

Đáp án B.