Hướng dẫn giải Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo – Đề số 5 – Đề kiểm tra giữa học kì 1 – Đề số 5 – Đề thi đề kiểm tra Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo. Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là: ……
Đề thi:
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là:
A. 12 340
B. 10 234
C. 10 340
D. 10 124
Câu 2. Cho biểu đồ dưới đây:
Tháng 2 mưa nhiều hơn tháng 3 bao nhiêu ngày?
A. 5 ngày
B. 15 ngày
C. 20 ngày
D. 10 ngày
Câu 3. Số 1 785 thuộc dãy số:
A. 10, 20, 30, 40, 50, ….
B. 0, 2, 4, 6, 8, ….
C. 1, 3, 5, 7, 9, ….
D. 0, 5, 10, 15, 20, …..
Câu 4. Chị Tâm cắm đều 54 bông hoa hồng vào 6 chiếc giỏ. Hỏi 324 bông hoa hồng như vậy thì cắm được bao nhiêu giỏ hoa như vậy?
A. 29 giỏ
B. 36 giỏ
C. 32 giỏ
D. 43 giỏ
Câu 5. Chiều cao của 4 cầu thủ trong độ bóng đá của trường Tiểu học Kim Đồng là 125 cm, 130 cm, 132 cm, 133 cm. Chiều cao trung bình của mỗi cầu thủ đó là:
A. 129 cm
B. 130 cm
C. 132 cm
D. 128 cm
Câu 6. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 2m2 50 cm2 = …………… cm2 là:
A. 250
B. 2050
C. 20 050
D. 20 500
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
514 626 + 8 236
987 864 – 783 259
16 043 x 3
30 782 : 6
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) a x 8 – b với a = 1 305 và b = 220
b) a + b – c x 5 với a = 180, b = 40, c = 25
Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện.
a) 677 + 969 + 123 + 31
b) (1 024 + 3 900) + 4 076
b) 125 x 7 x 8
d) 9 x 254 – 9 x 54
Câu 4. Mọi ngày, một ki-lô-gam xoài có giá 35 000 đồng. Hôm nay, cửa hàng có chương trình khuyến mại nên mỗi ki-lô-gam xoài giá rẻ hơn mọi ngày 6 000 đồng. Chị Mai mua 3 kg xoài. Chị đưa cho người bán hàng 200 000 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại chị Mai bao nhiêu tiền?
Câu 5. Một cửa hàng có 2 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 38kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Trung bình mỗi bao gạo cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là:
A. 12 340
B. 10 234
C. 10 340
D. 10 124
Hướng dẫn:
Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn.
Lời giải
Số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là 10 234.
Chọn B
Câu 2. Cho biểu đồ dưới đây:
Tháng 2 mưa nhiều hơn tháng 3 bao nhiêu ngày?
A. 5 ngày
B. 15 ngày
C. 20 ngày
D. 10 ngày
Hướng dẫn:
Quan sát biểu đồ cột để trả lời câu hỏi
Lời giải
Tháng 2 mưa nhiều hơn tháng 3 số ngày là: 25 – 15 = 10 ngày
Chọn D
Câu 3. Số 1 785 thuộc dãy số:
A. 10, 20, 30, 40, 50, ….
B. 0, 2, 4, 6, 8, ….
C. 1, 3, 5, 7, 9, ….
D. 0, 5, 10, 15, 20, …..
Hướng dẫn:
Tìm quy luật của mỗi dãy số rồi chọn đáp án thích hợp
Lời giải
Số 1 785 thuộc dãy số 0, 5, 10, 15, 20, …..
Chọn D
Câu 4. Chị Tâm cắm đều 54 bông hoa hồng vào 6 chiếc giỏ. Hỏi 324 bông hoa hồng như vậy thì cắm được bao nhiêu giỏ như vậy?
A. 29 giỏ
B. 36 giỏ
C. 32 giỏ
D. 43 giỏ
Hướng dẫn:
– Tìm số bông hoa hồng ở mỗi giỏ
– Tìm số giỏ để cắm 324 bông hoa hồng
Lời giải
Số bông hoa hồng ở mỗi giỏ là: 54 : 6 = 9 (bông)
324 bông hoa hồng như vậy thì cắm được số giỏ là: 324 : 9 = 36 (giỏ)
Chọn B
Câu 5. Chiều cao của 4 cầu thủ trong độ bóng đá của trường Tiểu học Kim Đồng là 125 cm, 130 cm, 132 cm, 133 cm. Chiều cao trung bình của mỗi cầu thủ đó là:
A. 129 cm
B. 130 cm
C. 132 cm
D. 128 cm
Hướng dẫn:
Chiều cao trung bình của mỗi cầu thủ = Tổng chiều cao của các cầu thủ : số cầu thủ
Lời giải
Chiều cao trung bình của mỗi cầu thủ đó là:
(125 + 130 + 132 + 133) : 4 = 130 (cm)
Đáp số: 130 cm
Chọn B
Câu 6. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 2m2 50 cm2 = …………… cm2 là:
A. 250
B. 2050
C. 20 050
D. 20 500
Hướng dẫn:
Áp dụng cách đổi: 1m2 = 10 000 cm2
Lời giải
2m2 50 cm2 = 20 000 cm2 + 50 cm2 = 20 050 cm2
Chọn C
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
514 626 + 8 236
987 864 – 783 259
16 043 x 3
30 782 : 6
Hướng dẫn:
– Đặt tính theo quy tắc đã học
– Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái.
– Chia lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải:
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) a x 8 – b với a = 1 305 và b = 220
b) a + b – c x 5 với a = 180, b = 40, c = 25
Hướng dẫn:
Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó.
Lời giải
a) Với a = 1 305 và b = 220 thì a x 8 – b = 1 305 x 8 – 220
= 10 440 – 220
= 10 220
b) Với a = 180, b = 40, c = 25 thì a + b – c x 5 = 180 + 40 – 25 x 5
= 220 – 125
= 95
Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện.
a) 677 + 969 + 123 + 31
b) (1 024 + 3 950) + 4 076
b) 125 x 7 x 8
d) 9 x 254 – 9 x 54
Hướng dẫn:
Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn với nhau
Lời giải
a) 677 + 969 + 123 + 31 = (677 + 123) + (969 + 31)
= 800 + 1 000
= 1 800
b) (1 024 + 3 900) + 4 076 = (1 024 + 4 076) + 3 900
= 5 100 + 3 900
= 9 000
c) 125 x 7 x 8 = (125 x 8) x 7 = 1 000 x 7 = 7 000
d) 9 x 254 – 9 x 54 = 9 x (254 – 54) = 9 x 200 = 1 800
Câu 4. Mọi ngày, một ki-lô-gam xoài có giá 35 000 đồng. Hôm nay, cửa hàng có chương trình khuyến mại nên mỗi ki-lô-gam xoài giá rẻ hơn mọi ngày 6 000 đồng. Chị Mai mua 3 kg xoài. Chị đưa cho người bán hàng 200 000 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại chị Mai bao nhiêu tiền?
Hướng dẫn:
– Tìm giá tiền 1 kg oài sau khi được giảm giá
– Tìm giá tiền mua 3 kg xoài
– Tìm số tiền người bán hàng phải trả lại chị Mai
Lời giải
Giá tiền 1 kg xoài ngày hôm nay là:
35 000 – 6 000 = 29 000 (đồng)
Chị Mai mua 3 kg xoài hết số tiền là:
29 000 x 3 = 87 000 (đồng)
Người bán hàng phải trả lại chị Mai số tiền là:
200 000 – 87 000 = 113 000 (đồng)
Đáp số: 113 000 đồng
Câu 5. Một cửa hàng có 2 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 38kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Trung bình mỗi bao gạo cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Hướng dẫn:
– Tìm tổng số ki-lô-gam gạo cửa hàng có
– Tìm tổng số bao gạo nếp và gạo tẻ
– Cân nặng trung bình của mỗi bao = Tổng số kg gạo : số bao gạo
Lời giải
Số ki-lô-gam gạo cửa hàng có là
38 x 2 + 54 x 6 = 400 (kg)
Tổng số bao gạo nếp và gạo tẻ là
2 + 6 = 8 (bao gạo)
Trung bình mỗi bao gạo cân nặng số ki-lô-gam là
400 : 8 = 50 (kg)
Đáp số: 50 kg gạo