Lời giải Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo – Đề số 4 – Đề kiểm tra giữa học kì 1 – Đề số 4 – Đề thi đề kiểm tra Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo. Ngày thứ nhất, Nam đạp xe được 2 200 m … Mẹ mua 3 kg cam phải trả 72 000…
Đề thi:
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Trong các số sau, số nào là số chẵn:
A. 20 118
B. 31 645
C. 13 609
D. 72 813
Câu 2. Với a là số chẵn lớn nhất có 1 chữ số thì biểu thức: 1 000 + 3 x a có giá trị là:
A. 1 003
B. 8 024
C. 1 027
D. 1 024
Câu 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 58 + 65 + 31 = 65 + 31 + ……
A. 31
B. 65
C. 58
D. 89
Câu 4. Ngày thứ nhất, Nam đạp xe được 2 200 m. Ngày thứ hai, Nam đạp xe được nhiều hơn ngày thứ nhất 500 m. Hỏi trung bình mỗi ngày, Nam đạp xe được bao nhiêu mét?
A. 2 450 m
B. 1 350 m
C. 1 850 m
D. 2 100 m
Câu 5. Mẹ mua 3 kg cam phải trả 72 000 đồng. Hỏi nếu mẹ mua 4 kg cam phải trả tất cả bao nhiêu tiền?
A. 85 000 đồng
B. 96 000 đồng
C. 98 000 đồng
D. 100 000 đồng
Câu 6. Giá trị của biểu thức 2 514 x a – b với a = 6 và b = 200 là:
A. 14 884
B. 14 888
C. 18 448
D. 14 488
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Cho dãy số liệu về thời gian tập thể dục mỗi ngày của các thành viên trong gia đình Linh như sau: 16 phút, 13 phút, 18 phút, 33 phút, 20. Hỏi:
a) Gia đình Linh có bao nhiêu thành viên?
b) Trung bình mỗi thành viên trong gia đình Linh dành bao nhiêu phút một ngày để tập thể dục?
Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 7 dm2 9 cm2 = ………… cm2
b) 15 m2 3 dm2 = …………… dm2
Câu 3. Chia đều 56 kg gạo thành 7 bao. Hỏi có 904 kg gạo thì chia đều được bao nhiêu bao như thế?
Câu 4. Bạn Duyên đến cửa hàng văn phòng phẩm mua 5 quyển vở ô li, mỗi quyển vở có giá 10 500 đồng và mua 3 chiếc bút chì, mỗi chiếc có giá 8 500 đồng. Hỏi Duyên phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?
Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện.
a) 1 463 + 267 + 1 537 + 873 + 1 733
b) 71 x 5 + 71 x 3 + 71 x 2
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Trong các số sau, số nào là số chẵn:
A. 20 118
B. 31 645
C. 13 609
D. 72 813
Hướng dẫn:
Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn.
Lời giải
Số 20 118 là số chẵn vì chữ số tận cùng là 8.
Chọn A
Câu 2. Với a là số chẵn lớn nhất có 1 chữ số thì biểu thức: 1 000 + 3 x a có giá trị là:
A. 1 003
B. 8 024
C. 1 027
D. 1 024
Hướng dẫn:
– Tìm số chẵn lớn nhất có 1 chữ số
– Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó
Lời giải
Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là 8.
Với a = 8 thì 1 000 + 3 x a = 1 000 + 3 x 8 = 1 024
Chọn D
Câu 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 58 + 65 + 31 = 65 + 31 + ……
A. 31
B. 65
C. 58
D. 89
Hướng dẫn:
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để điền số thích hợp vào chỗ chấm
Lời giải
Ta có: 58 + 65 + 31 = 65 + 31 + 58
Chọn C
Câu 4. Ngày thứ nhất, Nam đạp xe được 2 200 m. Ngày thứ hai, Nam đạp xe được nhiều hơn ngày thứ nhất 500 m. Hỏi trung bình mỗi ngày, Nam đạp xe được bao nhiêu mét?
A. 2 450 m
B. 1 350 m
C. 1 850 m
D. 2 100 m
Hướng dẫn:
– Tìm số mét Nam đạp xe được trong ngày thứ hai
– Số mét trung bình mỗi ngày Nam đạp xe = Tổng số mét Nam đạp xe trong 2 ngày : 2
Lời giải
Ngày thứ hai Nam đạp xe được số mét là:
2 200 + 500 = 2 700 (m)
Trung bình mỗi ngày, Nam đạp xe được số mét là:
(2 200 + 2 700) : 2 = 2 450 (m)
Đáp số: 2 450 m
Chọn A
Câu 5. Mẹ mua 3 kg cam phải trả 72 000 đồng. Hỏi nếu mẹ mua 4 kg cam phải trả tất cả bao nhiêu tiền?
A. 85 000 đồng
B. 96 000 đồng
C. 98 000 đồng
D. 100 000 đồng
Hướng dẫn:
– Tìm giá tiền của 1 kg cam
– Tìm giá tiền của 4 kg cam
Lời giải
Giá tiền của 1 kg cam là: 72 000 : 3 = 24 000 (đồng)
Mẹ mua 7 kg cam phải trả số tiền là 24 000 x 4 = 96 000 (đồng)
Đáp số: 96 000 đồng
Chọn B
Câu 6. Giá trị của biểu thức 2 514 x a – b với a = 6 và b = 200 là:
A. 14 884
B. 14 888
C. 18 448
D. 14 488
Hướng dẫn:
Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức.
Lời giải
Với a = 6 và b = 200 thì 2 514 x a – b = 2 514 x 6 – 200 = 15 084 – 200 = 14 884
Chọn A
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Cho dãy số liệu về thời gian tập thể dục mỗi ngày của các thành viên trong gia đình Linh như sau: 16 phút, 13 phút, 18 phút, 33 phút, 20 phút. Hỏi:
a) Gia đình Linh có bao nhiêu thành viên?
b) Trung bình mỗi thành viên trong gia đình Linh dành bao nhiêu phút một ngày để tập thể dục?
Hướng dẫn:
– Dựa vào dãy số liệu để trả lời câu hỏi
– Thời gian tập thể dục trung bình của mỗi người = tổng thời gian tập thể dục của các thành viên : số thành viên
Lời giải
a) Gia đình Linh có 5 thành viên.
b) Trung bình mỗi thành viên trong gia đình Linh số phút một ngày để tập thể dục là:
(16 + 13 + 18 + 33 + 20) : 5 = 20 (phút)
Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 7 dm2 9 cm2 = ………… cm2
b) 15 m2 3 dm2 = …………… dm2
Hướng dẫn:
Áp dụng cách đổi:
1 dm2 = 100 cm2 ; 1 m2 = 100 dm2
Lời giải
a) 7 dm2 9 cm2 = 709 cm2
b) 15 m2 3 dm2 = 1 503 dm2
Câu 3. Chia đều 56 kg gạo thành 7 bao. Hỏi có 904 kg gạo thì chia đều được bao nhiêu bao như thế?
Hướng dẫn:
– Tìm số kg gạo trong mỗi bao
– Tìm số bao để đựng 904 kg gạo
Lời giải
Số kg gạo trong mỗi bao là:
56 : 7 = 8 (kg)
Số bao để đựng hết 904 kg gạo là:
904 : 8 = 113 (bao)
Đáp số: 113 bao gạo
Câu 4. Bạn Duyên đến cửa hàng văn phòng phẩm mua 5 quyển vở ô li, mỗi quyển vở có giá 10 500 đồng và mua 3 chiếc bút chì, mỗi chiếc có giá 8 500 đồng. Hỏi Duyên phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?
Hướng dẫn:
– Tìm giá tiền mua 5 quyển vở = Giá tiền mua 1 quyển vở x 5
– Tìm giá tiền mua 3 chiếc bút chì = Giá tiền mua 1 bút chì x 3
– Tìm số tiền Duyên phải trả người bán hàng
Lời giải
Giá tiền mua 5 quyển vở là:
10 500 x 5 = 52 500 (đồng)
Giá tiền mua 3 chiếc bút chì là:
8 500 x 3 = 25 500 (đồng)
Duyên phải trả người bán hàng số tiền là:
52 500 + 25 500 = 78 000 (đồng)
Đáp số: 78 000 đồng
Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện.
a) 1 463 + 267 + 1 537 + 873 + 1 733
b) 71 x 5 + 71 x 3 + 71 x 2
Hướng dẫn:
a) Áp dụng tính chất giáo hoán, kết hợp để nhóm các số có tổng là số tròn nghìn với nhau.
b) Áp dụng công thức: a x b + a x c + a x d = a x (b + c + d) Lời giải
a) 1 463 + 267 + 1 537 + 873 + 1 733
= (1 463 + 1 537) + (267 + 1 733) + 873
= 3 000 + 2 000 + 873
= 5 000 + 873
= 5 873
b) 71 x 5 + 71 x 3 + 71 x 2 = 71 x (5 + 3 + 2)
= 71 x 10
= 710