Trang chủ Lớp 12 Toán lớp 12 SGK Toán 12 - Kết nối tri thức Bài tập 2.20 trang 72 Toán 12 tập 1 – Kết nối...

Bài tập 2.20 trang 72 Toán 12 tập 1 – Kết nối tri thức: Trong không gian Oxyz, cho ba vectơ → a = 3;1;2 , → b = – 3;0;4 và → c = 6; – 1;0

Sử dụng kiến thức hệ về biểu thức tọa độ của phép cộng hai vectơ, phép nhân một số với một vectơ. Trả lời Giải bài tập 2.20 trang 72 SGK Toán 12 tập 1 – Kết nối tri thức – Bài 8. Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ. Trong không gian Oxyz, cho ba vectơ \(\overrightarrow a = \left( {3;1;2} \right)\), \(\overrightarrow b = \left( { – 3;0;…

Đề bài/câu hỏi:

Trong không gian Oxyz, cho ba vectơ \(\overrightarrow a = \left( {3;1;2} \right)\), \(\overrightarrow b = \left( { – 3;0;4} \right)\) và \(\overrightarrow c = \left( {6; – 1;0} \right)\)

a) Tìm tọa độ của các vectơ \(\overrightarrow a + \overrightarrow b + \overrightarrow c \) và \(2\overrightarrow a – 3\overrightarrow b – 5\overrightarrow c \).

b) Tính các tích vô hướng \(\overrightarrow a .\left( { – \overrightarrow b } \right)\) và \(\left( {2\overrightarrow a } \right).\overrightarrow c \).

Hướng dẫn:

Sử dụng kiến thức hệ về biểu thức tọa độ của phép cộng hai vectơ, phép nhân một số với một vectơ, tích vô hướng của hai vectơ để tính: Trong không gian Oxyz, cho hai vectơ \(\overrightarrow a = \left( {x;y;z} \right)\) và \(\overrightarrow b = \left( {x’;y’;z’} \right)\). Ta có:

+ \(\overrightarrow a + \overrightarrow b = \left( {x + x’;y + y’;z + z’} \right)\)

+ \(\overrightarrow a – \overrightarrow b = \left( {x – x’;y – y’;z – z’} \right)\)

+ \(k\overrightarrow a = \left( {kx;ky;kz} \right)\) với k là một số thực.

+ \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = xx’ + yy’ + zz’\).

Lời giải:

a) \(\overrightarrow a + \overrightarrow b + \overrightarrow c = \left( {3 + \left( { – 3} \right) + 6;1 + 0 – 1;2 + 4 + 0} \right) = \left( {6;0;6} \right)\)

\(2\overrightarrow a – 3\overrightarrow b – 5\overrightarrow c = \left( {2.3 – 3.\left( { – 3} \right) – 5.6;2.1 – 3.0 – 5.\left( { – 1} \right);2.2 – 3.4 – 5.0} \right) = \left( { – 15;7; – 8} \right)\)

b) \(\overrightarrow a \left( { – \overrightarrow b } \right) = – \overrightarrow a .\overrightarrow b = – \left( {3.\left( { – 3} \right) + 1.0 + 2.4} \right) = 1\)

Ta có: \(2\overrightarrow a = \left( {6;2;4} \right)\) nên \(\left( {2\overrightarrow a } \right).\overrightarrow c = 6.6 + 2.\left( { – 1} \right) + 4.0 = 34\)