Trang chủ Lớp 12 Toán lớp 12 SGK Toán 12 - Kết nối tri thức Bài tập 1.3 trang 13 Toán 12 tập 1 – Kết nối...

Bài tập 1.3 trang 13 Toán 12 tập 1 – Kết nối tri thức: Tìm các khoảng đơn điệu của các hàm số sau: a) y = 2x – 1/x + 2; b) y = x^2 + x + 4/x – 3

Sử dụng kiến thức về các bước để xét tính đơn điệu để xét khoảng đồng biến của hàm số. Giải chi tiết Giải bài tập 1.3 trang 13 SGK Toán 12 tập 1 – Kết nối tri thức – Bài 1. Tính đơn điệu và cực trị của hàm số. Tìm các khoảng đơn điệu của các hàm số sau: a) \(y = \frac{{2x – 1}}{{x + 2}}\);…

Đề bài/câu hỏi:

Tìm các khoảng đơn điệu của các hàm số sau:

a) \(y = \frac{{2x – 1}}{{x + 2}}\);

b) \(y = \frac{{{x^2} + x + 4}}{{x – 3}}\).

Hướng dẫn:

Sử dụng kiến thức về các bước để xét tính đơn điệu để xét khoảng đồng biến của hàm số: Các bước để xét tính đơn điệu của hàm số \(y = f\left( x \right)\):

1. Tìm tập xác định của hàm số.

2. Tính đạo hàm \(f’\left( x \right)\). Tìm các điểm \({x_i}\left( {i = 1,2,…} \right)\) mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không tồn tại.

3. Sắp xếp các điểm \({x_i}\) theo thứ tự tăng dần và lập bảng biến thiên của hàm số.

4. Nêu kết luận về khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

Lời giải:

a) Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { – 2} \right\}\).

Ta có: \(y’ = \frac{{2\left( {x + 2} \right) – \left( {2x – 1} \right)}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} = \frac{{2x + 4 – 2x + 1}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} = \frac{5}{{\left( {x + 2} \right)}} > 0\;\forall x \ne – 2\)

Do đó, hàm số \(y = \frac{{2x – 1}}{{x + 2}}\) đồng biến trên \(\left( { – \infty ; – 2} \right)\) và \(\left( { – 2; + \infty } \right)\).

b) Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 3 \right\}\).

Ta có: \(y’ = \frac{{\left( {{x^2} + x + 4} \right)’\left( {x – 3} \right) – \left( {{x^2} + x + 4} \right)\left( {x – 3} \right)’}}{{{{\left( {x – 3} \right)}^2}}} = \frac{{\left( {2x + 1} \right)\left( {x – 3} \right) – {x^2} – x – 4}}{{{{\left( {x – 3} \right)}^2}}} = \frac{{{x^2} – 6x – 7}}{{{{\left( {x – 3} \right)}^2}}}\)

\(y’ = 0 \Leftrightarrow \frac{{{x^2} – 6x – 7}}{{{{\left( {x – 3} \right)}^2}}} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 7\\x = – 1\end{array} \right.\) (thỏa mãn)

Lập bảng biến thiên của hàm số:

Từ bảng biến thiên ta thấy:

Hàm số \(y = \frac{{{x^2} + x + 4}}{{x – 3}}\) nghịch biến trên khoảng \(\left( { – 1;3} \right)\) và \(\left( {3;7} \right)\).

Hàm số \(y = \frac{{{x^2} + x + 4}}{{x – 3}}\) đồng biến trên khoảng \(\left( { – \infty ; – 1} \right)\) và \(\left( {7; + \infty } \right)\).