Trang chủ Lớp 12 Toán lớp 12 SGK Toán 12 - Chân trời sáng tạo Bài tập 3 trang 13 Toán 12 tập 1 – Chân trời...

Bài tập 3 trang 13 Toán 12 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tìm cực trị của các hàm số sau: a) y = 2x^3 + 3x^2–36x + 1b) y = x^2 – 8x + 10/x – 2

Tìm tập xác định, đạo hàm và lập bảng biến thiên. Phân tích và giải Giải bài tập 3 trang 13 SGK Toán 12 tập 1 – Chân trời sáng tạo – Bài 1. Tính đơn điệu và cực trị của hàm số. Tìm cực trị của các hàm số sau:…

Đề bài/câu hỏi:

Tìm cực trị của các hàm số sau:a) \(y = 2{x^3} + 3{x^2}–36x + 1\)b) \(y = \frac{{{x^2} – 8x + 10}}{{x – 2}}\)c) \(y = \sqrt { – {x^2} + 4} \)

Hướng dẫn:

Tìm tập xác định, đạo hàm và lập bảng biến thiên

Lời giải:

a) \(y = 2{x^3} + 3{x^2}–36x + 1\)

Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\)

\(y’ = 6{x^2} + 6x – 36\)

\(y’ = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = – 3\end{array} \right.\)

Bảng biến thiên:

Hàm số đạt cực đại tại x = -3, \({y_{cd}} = f( – 3) = 82\), đạt cực tiểu tại x = 2, \({y_{ct}} = f(2) = – 43\)

b) \(y = \frac{{{x^2} – 8x + 10}}{{x – 2}}\)

Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \{ 2\} \)

\(y’ = \frac{{{x^2} – 4x + 6}}{{{{(x – 2)}^2}}}\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}({x^2} – 4x + 6) > 0\forall x \in \mathbb{R}\backslash \{ 2\} \\{(x – 2)^2} > 0\forall x \in \mathbb{R}\backslash \{ 2\} \end{array} \right.\) nên \(y’ > 0\forall x \in \mathbb{R}\backslash \{ 2\} \)

Bảng biến thiên:

Vậy hàm số không có điểm cực trị

c) \(y = \sqrt { – {x^2} + 4} \)

Tập xác định: \(D = \left( { – 2;2} \right)\)

\(y’ = \frac{{ – x}}{{\sqrt { – {x^2} + 4} }}\)

\(y’ = 0 \Leftrightarrow x = 0\)

Bảng biến thiên:

Hàm số đạt cực đại tại x = 0, \({y_{cd}} = f(0) = 2\)