Trang chủ Lớp 12 Toán lớp 12 SGK Toán 12 - Chân trời sáng tạo Bài tập 1 trang 64 Toán 12 tập 1 – Chân trời...

Bài tập 1 trang 64 Toán 12 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Cho hai vectơ → a = (a_1;a_2;a_3), → b = (b_1;b_2;b_3), ta có biểu thức tọa độ của tích vô hướng → a

Cho hai vectơ \(\overrightarrow a = ({a_1};{a_2};{a_3})\), \(\overrightarrow b = ({b_1};{b_2};{b_3})\), ta có biểu thức tọa độ của tích vô hướng \(\overrightarrow a . Phân tích và giải Giải bài tập 1 trang 64 SGK Toán 12 tập 1 – Chân trời sáng tạo – Bài 3. Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ. Tính: a) \(\overrightarrow a .\overrightarrow b \) với \(\overrightarrow a = (5;2; – 4),\overrightarrow b = (4; – 2;2)\…

Đề bài/câu hỏi:

Cho hai vectơ \(\overrightarrow a = ({a_1};{a_2};{a_3})\), \(\overrightarrow b = ({b_1};{b_2};{b_3})\), ta có biểu thức tọa độ của tích vô hướng \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = {a_1}{b_1} + {a_2}{b_2} + {a_3}{b_3}\)

Hướng dẫn:

Cho hai vectơ \(\overrightarrow a = ({a_1};{a_2};{a_3})\), \(\overrightarrow b = ({b_1};{b_2};{b_3})\), ta có biểu thức tọa độ của tích vô hướng \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = {a_1}{b_1} + {a_2}{b_2} + {a_3}{b_3}\)

Lời giải:

a) \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = 5.4 + 2.( – 2) – 4.2 = 8\)

b) \(\overrightarrow c .\overrightarrow d = 2.6 – 3.5 + 4.( – 3) = – 15\)