Tìm tập xác định của hàm số. + Khảo sát sự biến thiên của hàm số: Tính đạo hàm, tìm các khoảng đồng biến. Giải chi tiết Giải bài 1.33 trang 25 sách bài tập toán 12 – Kết nối tri thức – Bài 4. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau:…
Đề bài/câu hỏi:
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau:
a) \(y = \frac{{{x^2} – 4x + 8}}{{x – 2}}\);
b) \(y = \frac{{2{x^2} + 3x – 5}}{{x + 1}}\).
Hướng dẫn:
+ Tìm tập xác định của hàm số.
+ Khảo sát sự biến thiên của hàm số: Tính đạo hàm, tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến của đồ thị, tìm các điểm cực trị, cực trị, tiệm cận, ghi kết quả tìm được vào bảng biến thiên.
+ Vẽ đồ thị dựa vào bảng biến thiên, khi vẽ lưu ý đến tính đối xứng, tọa độ giao điểm với các trục.
Lời giải:
a) Tập xác định: \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}\).
Ta có \(y = x – 2 + \frac{4}{{x – 2}}\).
Sự biến thiên:
+ Ta có \(y’ = \frac{{{x^2} – 4x}}{{{{\left( {x – 2} \right)}^2}}}\), khi đó \(y’ = 0 \Leftrightarrow \frac{{{x^2} – 4x}}{{{{\left( {x – 2} \right)}^2}}} = 0 \Leftrightarrow x = 0\) hoặc \(x = 4\).
+ Hàm số đồng biến trên từng khoảng \(\left( { – \infty ;0} \right)\) và \(\left( {4; + \infty } \right)\); hàm số nghịch biến trên từng khoảng \(\left( {0;2} \right)\) và \(\left( {2;4} \right)\).
+ Hàm số đạt cực đại tại \(x = 0\) với \({y_{CĐ =- 4}}\); hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 4\) với \({y_{CT = 4}}\).
+ Tiệm cận: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} y = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ – }} y = – \infty \) suy ra tiệm cận đứng là đường thẳng \(x = – 2\).
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {\left( {x – 2} \right) – \left( {x – 2 + \frac{4}{{x – 2}}} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ – 4}}{{x – 2}} = 0\) suy ra đồ thị hàm số có tiệm cận xiên là đường thẳng \(y = x – 2\).
+ Bảng biến thiên:
Đồ thị: Đồ thị của hàm số cắt trục tung tại điểm \(\left( {0; – 4} \right)\), không cắt trục hoành. Đồ thị nhận \(\left( {2;0} \right)\) làm tâm đối xứng. Hai trục đối xứng của hàm số là hai đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường tiệm cận.
b) Tập xác định: \(\mathbb{R}\backslash \left\{ { – 1} \right\}\).
Ta có \(y = 2x + 1 – \frac{6}{{x + 1}}\)
Sự biến thiên:
+ Ta có \(y’ = \frac{{2{x^2} + 4x + 8}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} > 0\) với mọi \(x \ne – 1\).
+ Hàm số đồng biến trên từng khoảng \(\left( { – \infty ; – 1} \right)\) và \(\left( { – 1; + \infty } \right)\).
+ Hàm số không có cực trị.
+ Tiệm cận: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – {1^ + }} y = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to – {1^ – }} y = – \infty \) suy ra tiệm cận đứng là đường thẳng \(x = – 1\).
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {\left( {2x + 1} \right) – \left( {2x + 1 – \frac{6}{{x + 1}}} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{6}{{x + 1}} = 0\) suy ra đồ thị hàm số có tiệm cận xiên là đường thẳng \(y = 2x + 1\).
+ Bảng biến thiên:
Đồ thị: Đồ thị của hàm số cắt trục tung tại điểm \(\left( {0; – 5} \right)\), cắt trục hoành tại các điểm \(\left( {\frac{{ – 5}}{2};0} \right)\)và \(\left( {1;0} \right)\), đồ thị có tâm đối xứng là điểm \(\left( { – 1; – 1} \right)\). Hai trục đối xứng của hàm số là hai đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường tiệm cận.