Trang chủ Lớp 12 Toán lớp 12 SBT Toán 12 - Chân trời sáng tạo Bài 3 trang 22 SBT toán 12 – Chân trời sáng tạo:...

Bài 3 trang 22 SBT toán 12 – Chân trời sáng tạo: Tìm các tiệm cận của đồ thị hàm số sau: a) y = 2x + 1 + 1/x – 3

‒ Tìm tiệm cận đứng: Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ – } f\left( x \right)\. Phân tích và giải Giải bài 3 trang 22 sách bài tập toán 12 – Chân trời sáng tạo – Bài 3. Đường tiệm cận của đồ thị hàm số. Tìm các tiệm cận của đồ thị hàm số sau: a) (y = 2{rm{x}} + 1 + frac{1}{{x – 3}});…

Đề bài/câu hỏi:

Tìm các tiệm cận của đồ thị hàm số sau:

a) \(y = 2{\rm{x}} + 1 + \frac{1}{{x – 3}}\);

b) \(y = \frac{{ – 3{{\rm{x}}^2} + 16{\rm{x}} – 3}}{{x – 5}}\);

c) \(y = \frac{{ – 6{x^2} + 7{\rm{x}} + 1}}{{3{\rm{x}} + 1}}\).

Hướng dẫn:

‒ Tìm tiệm cận đứng: Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ – } f\left( x \right)\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right)\), nếu một trong các giới hạn sau thoả mãn:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ – } f\left( x \right) = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ – } f\left( x \right) = – \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) = – \infty \)

thì đường thẳng \(x = {x_0}\) là đường tiệm cận đứng.

‒ Tìm tiệm cận xiên \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\):

\(a = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{f\left( x \right)}}{x}\) và \(b = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f\left( x \right) – ax} \right]\) hoặc

\(a = \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \frac{{f\left( x \right)}}{x}\) và \(b = \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \left[ {f\left( x \right) – ax} \right]\)

Lời giải:

a) Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 3 \right\}\).

Ta có:

• \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ – }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ – }} \left( {2{\rm{x}} + 1 + \frac{1}{{x – 3}}} \right) = – \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} \left( {2{\rm{x}} + 1 + \frac{1}{{x – 3}}} \right) = + \infty \)

Vậy \({\rm{x}} = 3\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho.

• \(y = 2{\rm{x}} + 1 + \frac{1}{{x – 3}} = \frac{{2{{\rm{x}}^2} – 5{\rm{x}} – 2}}{{x – 3}}\)

\(a = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{f\left( x \right)}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{2{{\rm{x}}^2} – 5{\rm{x}} – 2}}{{x\left( {x – 3} \right)}} = 2\) và

\(b = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f\left( x \right) – 2x} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {\frac{{2{{\rm{x}}^2} – 5{\rm{x}} – 2}}{{x – 3}} – 2x} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x – 2}}{{x – 3}} = 1\)

Vậy đường thẳng \(y = 2{\rm{x}} + 1\) là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đã cho.

b) Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 5 \right\}\).

Ta có:

• \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {5^ – }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {5^ – }} \frac{{ – 3{{\rm{x}}^2} + 16{\rm{x}} – 3}}{{x – 5}} = – \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {5^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {5^ + }} \frac{{ – 3{{\rm{x}}^2} + 16{\rm{x}} – 3}}{{x – 5}} = + \infty \)

Vậy \({\rm{x}} = 5\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho.

• \(a = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{f\left( x \right)}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ – 3{{\rm{x}}^2} + 16{\rm{x}} – 3}}{{x\left( {x – 5} \right)}} = – 3\) và

\(b = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f\left( x \right) + 3x} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {\frac{{ – 3{{\rm{x}}^2} + 16{\rm{x}} – 3}}{{x – 5}} + 3x} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x – 3}}{{x – 5}} = 1\)

Vậy đường thẳng \(y = – 3{\rm{x}} + 1\) là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đã cho.

c) Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { – \frac{1}{3}} \right\}\).

Ta có:

• \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – {{\frac{1}{3}}^ – }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to – {{\frac{1}{3}}^ – }} \frac{{ – 6{x^2} + 7{\rm{x}} + 1}}{{3{\rm{x}} + 1}} = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to – {{\frac{1}{3}}^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to – {{\frac{1}{3}}^ + }} \frac{{ – 6{x^2} + 7{\rm{x}} + 1}}{{3{\rm{x}} + 1}} = – \infty \)

Vậy \({\rm{x}} = – \frac{1}{3}\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho.

• \(a = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{f\left( x \right)}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ – 6{x^2} + 7{\rm{x}} + 1}}{{x\left( {3{\rm{x}} + 1} \right)}} = – 2\) và

\(b = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f\left( x \right) + 2x} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {\frac{{ – 6{x^2} + 7{\rm{x}} + 1}}{{3{\rm{x}} + 1}} + 2x} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{9{\rm{x}} + 1}}{{3{\rm{x}} + 1}} = 3\)

Vậy đường thẳng \(y = – 2{\rm{x}} + 3\) là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đã cho.