Cho điểm \(M\left( {a;b;c} \right)\). \({M_1}, {M_2}, {M_3}\) lần lượt là điểm đối xứng của điểm \(M\. Lời giải bài tập, câu hỏi Giải bài 13 trang 78 sách bài tập toán 12 – Chân trời sáng tạo – Bài tập cuối chương 2. Cho điểm \(M\left( { – 3;2; – 1} \right)\) và điểm \(M’\) là điểm đối xứng của \(M\…
Đề bài/câu hỏi:
Cho điểm \(M\left( { – 3;2; – 1} \right)\) và điểm \(M’\) là điểm đối xứng của \(M\) qua mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\). Toạ độ của điểm \(M’\) là
A. \(\left( { – 3;2;1} \right)\).
B. \(\left( {3;2;1} \right)\).
C. \(\left( {3;2; – 1} \right)\).
D. \(\left( {3; – 2; – 1} \right)\).
Hướng dẫn:
Cho điểm \(M\left( {a;b;c} \right)\). \({M_1},{M_2},{M_3}\) lần lượt là điểm đối xứng của điểm \(M\) qua các mặt phẳng toạ độ \(\left( {Oxy} \right),\left( {Oyz} \right),\)\(\left( {Ozx} \right)\) thì \({M_1}\left( {a;b; – c} \right),{M_2}\left( { – a;b;c} \right),{M_3}\left( {a; – b;c} \right)\).
Lời giải:
\(M’\) là điểm đối xứng của \(M\) qua mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) thì \(M’\left( { – 3;2;1} \right)\).
Chọn A.