Trang chủ Lớp 12 Toán lớp 12 SBT Toán 12 - Cánh diều Bài 34 trang 18 SBT toán 12 – Cánh diều: Giá trị...

Bài 34 trang 18 SBT toán 12 – Cánh diều: Giá trị lớn nhất của hàm số y = e^x^3 – 3x + 3 trên đoạn [ 0;2 ] bằng: A. e^2. B. e^3. C. e^5. D. e

Cách tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\): Bước 1. Phân tích, đưa ra lời giải Giải bài 34 trang 18 sách bài tập toán 12 – Cánh diều – Bài 2. Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số. Giá trị lớn nhất của hàm số (y = {e^{{x^3} – 3{rm{x}} + 3}}) trên đoạn (left[ {0;2} right]) bằng:…

Đề bài/câu hỏi:

Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = {e^{{x^3} – 3{\rm{x}} + 3}}\) trên đoạn \(\left[ {0;2} \right]\) bằng:

A. \({e^2}\).

B. \({e^3}\).

C. \({e^5}\).

D. \(e\).

Hướng dẫn:

Cách tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\):

Bước 1. Tìm các điểm \({x_1},{x_2},…,{x_n}\) thuộc khoảng \(\left( {a;b} \right)\) mà tại đó hàm số có đạo hàm bằng 0 hoặc không tồn tại.

Bước 2. Tính \(f\left( {{x_1}} \right),f\left( {{x_2}} \right),…,f\left( {{x_n}} \right),f\left( a \right)\) và \(f\left( b \right)\).

Bước 3. So sánh các giá trị tìm được ở Bước 2.

Số lớn nhất trong các giá trị đó là giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\), số nhỏ nhất trong các giá trị đó là giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\).

Lời giải:

Ta có: \(y’ = {\left( {{x^3} – 3{\rm{x}} + 3} \right)^\prime }.{e^{{x^3} – 3{\rm{x}} + 3}} = \left( {3{\rm{x}} – 3} \right).{e^{{x^3} – 3{\rm{x}} + 3}}\)

Khi đó, trên đoạn \(\left[ {0;2} \right]\), \(y’ = 0\) khi \(x = 1\).

\(y\left( 0 \right) = {e^3};y\left( 1 \right) = e;y\left( 2 \right) = {e^5}\).

Vậy \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]} y = {e^5}\) tại \(x = 2\).

Chọn C.