Trang chủ Lớp 12 Toán lớp 12 SBT Toán 12 - Cánh diều Bài 22 trang 14 SBT toán 12 – Cánh diều: Chứng minh...

Bài 22 trang 14 SBT toán 12 – Cánh diều: Chứng minh rằng: a) Hàm số y = √ x^2 – 4 nghịch biến trên khoảng – ∇ ; – 2 \

Các bước để tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số \(f\left( x \right)\): Bước 1. Giải và trình bày phương pháp giải Giải bài 22 trang 14 sách bài tập toán 12 – Cánh diều – Bài 1. Tính đơn điệu của hàm số. Chứng minh rằng: a) Hàm số \(y = \sqrt {{x^2} – 4} \…

Đề bài/câu hỏi:

Chứng minh rằng:

a) Hàm số \(y = \sqrt {{x^2} – 4} \) nghịch biến trên khoảng \(\left( { – \infty ; – 2} \right)\) và đồng biến trên khoảng \(\left( {2; + \infty } \right)\).

b) Hàm số \(y = \ln \left( {{x^2} + 1} \right)\) nghịch biến trên khoảng \(\left( { – \infty ;0} \right)\) và đồng biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\).

c) Hàm số \(y = {2^{ – {x^2} + 2x}}\) đồng biến trên khoảng \(\left( { – \infty ;1} \right)\) và nghịch biến trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\).

Hướng dẫn:

Các bước để tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số \(f\left( x \right)\):

Bước 1. Tìm tập xác định của hàm số \(y = f\left( x \right)\).

Bước 2. Tính đạo hàm \(f’\left( x \right)\). Tìm các điểm \({x_i}\left( {i = 1,2,…,n} \right)\) mà tại đó hàm số có đạo hàm bằng 0 hoặc không tồn tại.

Bước 3. Sắp xếp các điểm \({x_i}\) theo thứ tự tăng dần và lập bảng biến thiên.

Bước 4. Căn cứ vào bảng biến thiên, nêu kết luận về các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

Lời giải:

a) Hàm số có tập xác định là \(\left( { – \infty ; – 2} \right] \cup \left[ {2; + \infty } \right)\).

Ta có: \({y^\prime } = \frac{{{{\left( {{x^2} – 4} \right)}^\prime }}}{{2\sqrt {{x^2} – 4} }} = \frac{{2x}}{{2\sqrt {{x^2} – 4} }} = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} – 4} }}\)

Với \(x \in \left( { – \infty ; – 2} \right) \Leftrightarrow \frac{x}{{\sqrt {{x^2} – 4} }} < 0 \Leftrightarrow y' < 0\). Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { – \infty ; – 2} \right)\).

Với \(x \in \left( {2; + \infty } \right) \Leftrightarrow \frac{x}{{\sqrt {{x^2} – 4} }} > 0 \Leftrightarrow y’ > 0\). Vậy hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {2; + \infty } \right)\).

b) Hàm số có tập xác định là \(\mathbb{R}\).

Ta có:

\({y^\prime } = \frac{{{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^\prime }}}{{{x^2} + 1}} = \frac{{2{\rm{x}}}}{{{x^2} + 1}}\)

\(y’ = 0\) khi \(x = 0\).

Bảng biến thiên của hàm số:

Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { – \infty ;0} \right)\) và đồng biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\).

c) Hàm số có tập xác định là \(\mathbb{R}\).

Ta có:

\({y^\prime } = {\left( { – {x^2} + 2{\rm{x}}} \right)^\prime }{.2^{ – {x^2} + 2{\rm{x}}}}.\ln 2 = \left( { – 2{\rm{x}} + 2} \right){.2^{ – {x^2} + 2{\rm{x}}}}.\ln 2\)

\(y’ = 0\) khi \(x = 1\).

Bảng biến thiên của hàm số:

Vậy hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { – \infty ;1} \right)\) và nghịch biến trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\).