Trang chủ Lớp 12 Toán lớp 12 SBT Toán 12 - Cánh diều Bài 101 trang 42 SBT toán 12 – Cánh diều: Trong mỗi...

Bài 101 trang 42 SBT toán 12 – Cánh diều: Trong mỗi ý a), b), c), d), chọn phương án đúng (Đ) hoặc sai (S). Cho hàm số y = 3x – 2/1 – x

‒ Tìm tiệm cận đứng: Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ – } f\left( x \right)\. Giải và trình bày phương pháp giải Giải bài 101 trang 42 sách bài tập toán 12 – Cánh diều – Bài tập cuối chương 1. Trong mỗi ý a), b), c), d), chọn phương án đúng (Đ) hoặc sai (S)….

Đề bài/câu hỏi:

Trong mỗi ý a), b), c), d), chọn phương án đúng (Đ) hoặc sai (S).Cho hàm số \(y = \frac{{3{\rm{x}} – 2}}{{1 – x}}\). a) Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là đường thẳng \(x = 1\).b) Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là đường thẳng \(y = 3\).c) Điểm \(M\) nằm trên đồ thị hàm số có hoành độ \({x_0} \ne 1\) thì tung độ là \({y_0} = – 3 – \frac{1}{{{x_0} – 1}}\).d) Tích khoảng cách từ điểm \(M\) bất kì nằm trên đồ thị hàm số đến hai đường tiệm cận của đồ thị hàm số đó bằng 1.

Hướng dẫn:

‒ Tìm tiệm cận đứng: Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ – } f\left( x \right)\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right)\), nếu một trong các giới hạn sau thoả mãn:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ – } f\left( x \right) = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ – } f\left( x \right) = – \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) = – \infty \)

thì đường thẳng \(x = {x_0}\) là đường tiệm cận đứng.

‒ Tìm tiệm cận ngang: Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = {y_0}\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } f\left( x \right) = {y_0}\) thì đường thẳng \(y = {y_0}\) là đường tiệm cận ngang.

Lời giải:

Hàm số có tập xác định là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\).

Ta có:

• \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} \frac{{3{\rm{x}} – 2}}{{1 – x}} = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{3{\rm{x}} – 2}}{{1 – x}} = – \infty \)

Vậy \(x = 1\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho. Vậy a) đúng.

• \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{3{\rm{x}} – 2}}{{1 – x}} = – 3;\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \frac{{3{\rm{x}} – 2}}{{1 – x}} = – 3\)

Vậy \(y = – 3\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho. Vậy b) sai.

• Điểm \(M\) nằm trên đồ thị hàm số có hoành độ \({x_0} \ne 1\) thì tung độ là:

\({y_0} = \frac{{3{{\rm{x}}_0} – 2}}{{1 – {x_0}}} = \frac{{ – 3\left( {1 – {x_0}} \right) + 1}}{{1 – {x_0}}} = – 3 + \frac{1}{{1 – {x_0}}} = – 3 – \frac{1}{{{x_0} – 1}}\).

Vậy c) đúng.

• Xét điểm \(M\left( {{x_0}; – 3 – \frac{1}{{{x_0} – 1}}} \right)\).

Khoảng cách từ \(M\) đến tiệm cận đứng bằng: \(\left| {{x_0} – 1} \right|\).

Khoảng cách từ \(M\) đến tiệm cận ngang bằng: \(\left| { – 3 – \frac{1}{{{x_0} – 1}} – \left( { – 3} \right)} \right| = \left| { – \frac{1}{{{x_0} – 1}}} \right| = \frac{1}{{\left| {{x_0} – 1} \right|}}\).

Tích khoảng cách từ điểm \(M\) bất kì nằm trên đồ thị hàm số đến hai đường tiệm cận của đồ thị hàm số bằng: \(\left| {{x_0} – 1} \right|.\frac{1}{{\left| {{x_0} – 1} \right|}} = 1\).

Vậy d) đúng.

a) Đ.

b) S.

c) Đ.

d) Đ.