Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh lớp 12 Tiếng Anh 12 - Global Success Bài 2 V. Listening – Unit 5 Tiếng Anh 12 – Global...

Bài 2 V. Listening – Unit 5 Tiếng Anh 12 – Global Success: Listen to a conversation between Mark and a restaurant manager, and decide whether the statements are true (T) or false (F)

Giải chi tiết Bài 2 V. Listening – Unit 5 – Tiếng Anh 12 Global Success. Hướng dẫn: Bài nghe.

Câu hỏi/Đề bài:

2. Listen to a conversation between Mark and a restaurant manager, and decide whether the statements are true (T) or false (F).

(Nghe đoạn hội thoại giữa Mark và người quản lý nhà hàng và quyết định xem những nhận định đó là đúng (T) hay sai (F).)

T

F

1. Mark is interested in working as a part-time server in a restaurant.

(Mark thích làm nhân viên phục vụ bán thời gian trong một nhà hàng.)

2. The part-time servers will only work six hours a week.

(Nhân viên phục vụ bán thời gian sẽ chỉ hoạt động sáu giờ một tuần.)

3. Mark will get training if he is accepted for this job.

(Mark sẽ được đào tạo nếu anh ấy được nhận vào công việc này.)

4. Mark doesn’t need to interview for this job.

(Mark không cần phỏng vấn cho công việc này.)

Hướng dẫn:

Bài nghe:

Woman: Viet Organic Garden Restaurant. How can I help you?

Mark: Good evening. I’m calling to ask about the vacancies for servers.

Woman: What would you like to know?

Mark: Are these part-time jobs?

Woman: Yes, they are. Currently, we’re looking for two servers to work at weekends.

Mark: Sounds good. So what are the working hours?

Woman: Each server will be required to do 12 hours – six on Saturday and six on Sunday.

Mark: That’d be fine. The job wouldn’t interfere with my studies.

Woman: Are you at secondary school or university?

Mark: I’m a 12th grader. I’d like to take a part-time job this year.

Woman: I see.

Mark: Could you also tell me what the job involves?

Woman: Well, you’ll be expected to greet customers and show them to their tables, present and explain the choices on the menu, then take their orders and collect bill payments.

Mark: Do I have to wait on customers during meals?

Woman: Yes, of course. You’ll be responsible for serving the food and drinks to customers and making sure they’re enjoying their meals.

Mark: Will I get any on-the-job training?

Woman: Yes, you’ll be supervised by the head server. Work experience is not that important. We’re looking for people who are able to listen to what customers want and speak to different people in a friendly way. Servers also need to have good maths skills and a good memory.

Mark: I think I can handle money accurately and memorise food items quickly. So how do I apply?

Woman: Great! Please send your application letter to the restaurant before the end of this week and we’ll arrange an interview next week.

Mark: I’ll do that. Thank you so much.

Tạm dịch:

Người phụ nữ: Nhà hàng Vườn Hữu Cơ Việt xin chào. Tôi có thể giúp bạn thế nào nhỉ?

Mark: Chào buổi tối ạ. Cháu gọi để hỏi về vị trí tuyển dụng phục vụ bàn ạ.

Người phụ nữ: Cháu muốn biết điều gì?

Mark: Đây có phải là công việc bán thời gian không ạ?

Người phụ nữ: Đúng vậy. Hiện tại bên cô đang tìm 2 phục vụ bàn để làm việc vào cuối tuần.

Mark: Nghe có vẻ hợp ạ. Vậy làm việc bao nhiêu giờ ạ?

Người phụ nữ: Mỗi phục vụ bàn sẽ được yêu cầu làm 12 giờ – 6 giờ vào Thứ Bảy và 6 giờ vào Chủ nhật.

Mark: Được ạ. Công việc sẽ không ảnh hưởng đến việc học của cháu.

Người phụ nữ: Cháu đang học trung học hay đại học?

Mark: Cháu là học sinh lớp 12. Cháu muốn nhận một công việc bán thời gian trong năm nay.

Người phụ nữ: Cô hiểu rồi.

Mark: Cô có thể cho cháu biết công việc đó bao gồm những gì không ạ?

Người phụ nữ: À, cháu sẽ phải chào đón khách hàng và dẫn họ đến bàn của họ, trình bày và giải thích các lựa chọn trên thực đơn, sau đó nhận đơn đặt hàng của họ và thu tiền thanh toán hóa đơn.

Mark: Cháu có phải đợi khách hàng trong bữa ăn Không ạ?

Người phụ nữ: Có chứ, tất nhiên rồi. Cháu sẽ chịu trách nhiệm phục vụ đồ ăn và đồ uống cho khách hàng và đảm bảo rằng họ thưởng thức bữa ăn của mình.

Mark: Cháu có được đào tạo tại chỗ không ạ?

Người phụ nữ: Có, cháu sẽ được giám sát bởi tổ trưởng bàn. Kinh nghiệm làm việc không phải là điều quan trọng. Bên cô đang tìm kiếm những người có thể lắng nghe những gì khách hàng muốn và nói chuyện với những người khác nhau một cách thân thiện. Phục vụ bàn cũng cần phải có kỹ năng tính toán tốt và trí nhớ tốt.

Mark: Cháu nghĩ cháu có thể xử lý tiền bạc một cách chính xác và ghi nhớ các món ăn một cách nhanh chóng. Vậy cháu ứng tuyển bằng cách nào ạ?

Người phụ nữ: Tuyệt vời! Vui lòng gửi thư ứng tuyển của cháu đến nhà hàng trước cuối tuần này và bên cô sẽ sắp xếp một cuộc phỏng vấn vào tuần sau.

Mark: Cháu sẽ làm điều đó ạ. Cảm ơn cô rất nhiều ạ.

Lời giải:

1. T 2. F 3. T 4. F

1. T

Mark is interested in working as a part-time server in a restaurant.

(Mark thích làm nhân viên phục vụ bán thời gian trong một nhà hàng.)

Thông tin: Good evening. I’m calling to ask about the vacancies for servers.

(Chào buổi tối ạ. Cháu gọi để hỏi về vị trí tuyển dụng phục vụ bàn ạ.)

2. F

The part-time servers will only work six hours a week.

(Nhân viên phục vụ bán thời gian sẽ chỉ hoạt động sáu giờ một tuần.)

Thông tin: Each server will be required to do 12 hours – six on Saturday and six on Sunday.

(Mỗi phục vụ bàn sẽ được yêu cầu làm 12 giờ – 6 giờ vào Thứ Bảy và 6 giờ vào Chủ nhật.)

3. T

Mark will get training if he is accepted for this job.

(Mark sẽ được đào tạo nếu anh ấy được nhận vào công việc này.)

Thông tin:

Mark: Will I get any on-the-job training?

(Cháu có được đào tạo tại chỗ không ạ?)

Woman: Yes, you’ll be supervised by the head server.

(Có, cháu sẽ được giám sát bởi tổ trưởng bàn.)

4. F

Mark doesn’t need to interview for this job.

(Mark không cần phỏng vấn cho công việc này.)

Thông tin: Please send your application letter to the restaurant before the end of this week and we’ll arrange an interview next week.

(Vui lòng gửi thư ứng tuyển của cháu đến nhà hàng trước cuối tuần này và bên cô sẽ sắp xếp một cuộc phỏng vấn vào tuần sau.)