Hướng dẫn giải Bài 3 3.4 Reading – Unit 3 – Tiếng Anh 12 English Discovery. Gợi ý: Tạm dịch.
Câu hỏi/Đề bài:
3. Read the article and check your ideas in Exercise 2. Then answer the questions.
(Đọc bài viết và kiểm tra ý tưởng của bạn ở Bài tập 2. Sau đó trả lời các câu hỏi.)
1. Where does Zeki come from?
(Zeki đến từ đâu?)
2. Who taught him to live in the wilderness?
(Ai dạy anh sống nơi hoang dã?)
3. Where is he living at the moment?
(Hiện tại anh ấy đang sống ở đâu?)
4. What is he studying?
(Anh ấy đang học gì?)
5. What is his daily routine?
(Thói quen hàng ngày của anh ấy là gì?)
6. Does he miss his friends?
(Anh ấy có nhớ bạn bè không?)
I am 16 and live alone in the wilderness
I live alone on the Isle of Skye in a tipi almost impossible to find without detailed directions. Mum, a cookbook writer, taught us about possible dangers and how to cope with them, then let us run wild from an early age. (1) __________ I spent so much time with tribes who rely on the land that this became second nature to me. When I gained a place at the School of Adventure Studies on the Isle of Skye last year, I decided to live in a tipi, practising what I preach.
I wake up at 6.00 a.m. and get the fire on straight away using flints and steel. (2) __________. Sometimes I just jump in, especially when there’s frost on the ground. When I rush back to the tipi, it’s like a sauna. I get my backpack organised, including any food and kit I need for the day, cover the fire to keep it low, but alive and walk thirty minutes to the school. There are twelve of us on the course, of all ages, and we’ve just finished mountaineering. We’re about to start whitewater kayaking.
I’ve had a few hairy moments. Once I was on the hills when the weather turned bad and I became disoriented, but thanks to Mum’s training, I knew I had to keep a cool head. My classmates and I recently had al two-day test in horrible weather. (3) ___________. However, I’m aware that I need to keep my wits about me and be prepared.
My friends used to love coming to our home and running wild with me, so they are used to the way I live. I hope some of them will visit me soon.
People ask if I miss the Internet, but I never used to use it much, or watch television. I am sociable, but I have always enjoyed my own company. I use my mobile every few weeks to catch up with friends and my mum, who I usually see once a month.
What I’m doing isn’t everyone’s cup of tea, but it makes me happy. (4) __________-. Until then, I’m happiest sitting by the flickering fire, carving a spoon in perfect silence and watching the stars through the open tipi door.
Hướng dẫn:
Tạm dịch:
Tôi 16 tuổi và sống một mình nơi hoang dã
Tôi sống một mình trên Isle of Skye trong một chiếc tipi gần như không thể tìm thấy nếu không có hướng dẫn chi tiết. Mẹ, một người viết sách dạy nấu ăn, đã dạy chúng tôi về những mối nguy hiểm có thể xảy ra và cách đối phó với chúng, rồi để chúng tôi chạy trốn ngay từ khi còn nhỏ. (1) __________ Tôi đã dành rất nhiều thời gian với các bộ lạc sống dựa vào đất đai nên điều này đã trở thành bản chất thứ hai đối với tôi. Khi tôi giành được một suất học tại Trường Nghiên cứu Phiêu lưu trên Đảo Skye vào năm ngoái, tôi quyết định sống trong một tipi, thực hành những gì tôi giảng.
Tôi thức dậy lúc 6 giờ sáng và nhóm lửa ngay lập tức bằng đá lửa và thép. (2) __________. Đôi khi tôi chỉ nhảy vào, đặc biệt là khi mặt đất có sương giá. Khi tôi vội vã quay trở lại tipi, nó giống như một phòng tắm hơi. Tôi sắp xếp ba lô của mình, bao gồm mọi thực phẩm và đồ dùng cần thiết trong ngày, đốt lửa nhỏ nhưng vẫn sống và đi bộ ba mươi phút đến trường. Có 12 người trong chúng tôi tham gia đường đua, ở mọi lứa tuổi, và chúng tôi vừa mới leo núi xong. Chúng ta sắp bắt đầu chèo thuyền kayak dưới nước.
Tôi đã có một vài khoảnh khắc khó chịu. Có lần tôi đang ở trên đồi, thời tiết xấu và tôi bị mất phương hướng, nhưng nhờ sự huấn luyện của Mẹ, tôi biết mình phải giữ một cái đầu lạnh. Gần đây tôi và các bạn cùng lớp đã có bài kiểm tra kéo dài hai ngày trong thời tiết khắc nghiệt. (3) ___________. Tuy nhiên, tôi biết rằng tôi cần phải tỉnh táo và chuẩn bị sẵn sàng.
Bạn bè tôi thường thích đến nhà và chạy nhảy cùng tôi nên họ đã quen với cách sống của tôi. Tôi hy vọng một số người trong số họ sẽ sớm đến thăm tôi.
Mọi người hỏi tôi có nhớ Internet không, nhưng tôi chưa bao giờ sử dụng nó nhiều hoặc xem tivi. Tôi là người hòa đồng nhưng tôi luôn thích có bạn riêng. Tôi sử dụng điện thoại di động vài tuần một lần để liên lạc với bạn bè và mẹ tôi, người mà tôi thường gặp mỗi tháng một lần.
Những gì tôi đang làm không phải là niềm vui của mọi người nhưng nó khiến tôi hạnh phúc. (4) __________-. Cho đến lúc đó, tôi hạnh phúc nhất khi ngồi bên đống lửa bập bùng, khắc một chiếc thìa trong sự im lặng hoàn hảo và ngắm sao qua cánh cửa tipi đang mở.
Lời giải:
1. He lives alone on the Isle of Skye in a tipi almost impossible to find without detailed directions.
(Anh ấy sống một mình trên Isle of Skye trong một chiếc tipi gần như không thể tìm thấy nếu không có hướng dẫn chi tiết.)
Thông tin: I live alone on the Isle of Skye in a tipi almost impossible to find without detailed directions.
(Tôi sống một mình trên Isle of Skye trong một chiếc tipi gần như không thể tìm thấy nếu không có hướng dẫn chi tiết.)
2. His mom taught him to live in the wilderness.
(Mẹ anh dạy anh sống ở nơi hoang dã.)
Thông tin: Mum, a cookbook writer, taught us about possible dangers and how to cope with them, then let us run wild from an early age.
(Mẹ, một người viết sách dạy nấu ăn, đã dạy chúng tôi về những mối nguy hiểm có thể xảy ra và cách đối phó với chúng, rồi để chúng tôi chạy trốn ngay từ khi còn nhỏ.)
3. He is living in a tipi at the moment.
(Hiện tại anh ấy đang sống trong một tipi.)
Thông tin: When I gained a place at the School of Adventure Studies on the Isle of Skye last year, I decided to live in a tipi, practising what I preach.
(Khi tôi giành được một suất học tại Trường Nghiên cứu Phiêu lưu trên Đảo Skye vào năm ngoái, tôi quyết định sống trong một tipi, thực hành những gì tôi giảng.)
4. He is studying at the School of Adventure Studies.
(Anh ấy đang học tại Trường Nghiên cứu Phiêu lưu.)
Thông tin: When I gained a place at the School of Adventure Studies on the Isle of Skye last year, I decided to live in a tipi, practising what I preach.
(Khi tôi giành được một suất học tại Trường Nghiên cứu Phiêu lưu trên Đảo Skye vào năm ngoái, tôi quyết định sống trong một tipi, thực hành những gì tôi giảng.)
5. He wakes up at 6.00 a.m. and gets the fire on straight away using flints and steel.
(Anh ấy thức dậy lúc 6 giờ sáng và nhóm lửa ngay lập tức bằng đá lửa và thép.)
Thông tin: I wake up at 6.00 a.m. and get the fire on straight away using flints and steel.
(Tôi thức dậy lúc 6 giờ sáng và nhóm lửa ngay lập tức bằng đá lửa và thép.)
6. Yes, he does.
(Vâng, anh ấy có.)
Thông tin: I hope some of them will visit me soon.
(Tôi hy vọng một số người trong số họ sẽ sớm đến thăm tôi.)