Giải chi tiết Bài 8 2b. Grammar – Unit 2 – Tiếng Anh 12 Bright.
Câu hỏi/Đề bài:
8. Choose the correct option. (Chọn đáp án đúng.)
1. Michael and Tom _____ with a client when their boss entered the room.
A. talked B. were talking C. have talked D. are talking
2. Maya _____ three different part-time jobs so far.
A. has B. has had C. was having D. had
3. Robert and Lucas _____ to the business conference together a few days ago.
A. are going B. have gone C. were going D. went
4. Ben _____ his job a few weeks ago because he wasn’t happy with the salary he was earning.
A. has changed B. had changed C. changed D. was changing
5. When John finished his work he _____ off his computer and _____.
A. switched/left B. switched/was leaving
C. had switched/ left D. was switching/was leaving
6. Before Mary _____ to this company, she _____ five years of relevant experience.
A. came/has gained B. came/had gained
C. had come/gained D. comes/has gained
Lời giải:
1. B
Michael and Tom were talking with a client when their boss entered the room.
(Michael và Tom đang nói chuyện với một khách hàng khi sếp họ bước vào căn phòng.)
Giải thích: Một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang → quá khứ tiếp diễn – quá khứ đơn → were talking
2. B
Maya has had three different part-time jobs so far.
(Maya đã có ba công việc bán thời gian khác nhau cho đến nay.)
Giải thích: so far là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành → has had
3. C
Robert and Lucas went to the business conference together a few days ago.
(Robert và Lucas đi dự hội nghị kinh doanh cùng nhau vài ngày trước.)
Giải thích: ago là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành → went
4. C
Ben changed his job a few weeks ago because he wasn’t happy with the salary he was earning.
(Ben đã nhảy việc vài tuần trước vì anh ta không vui với mức lương mình được nhận.)
Giải thích: ago là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành → change
5. A
When John finished his work, he switched off his computer and left.
(Khi John hoàn thành công việc, anh ta tắt máy tính và rời đi.)
Giải thích: Dùng thì quá khứ đơn để mô tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp nhau → switch – left
6. B
Before Mary came to this company, she had gained five years of relevant experience.
(Trước khi Mary đến công ty này, cô ấy đã có năm năm kinh nghiệm phù hợp với công việc.)
Giải thích: Before + quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành → came – had gained