Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh lớp 12 Tiếng Anh 12 - Bright Bài 2 Review (Units 1 – Review (Units 1 – 4) Tiếng...

Bài 2 Review (Units 1 – Review (Units 1 – 4) Tiếng Anh 12 – Bright: Grammar (Ngữ pháp) Choose the most appropriate option. (Chọn đáp án phù hợp nhất.) Lucy _____ her job twice so far this year. A. changes B. has changed C

Đáp án Bài 2 Review (Units 1 – Review (Units 1 – 4) – Tiếng Anh 12 Bright.

Câu hỏi/Đề bài:

Grammar (Ngữ pháp)

2. Choose the most appropriate option. (Chọn đáp án phù hợp nhất.)

1. Lucy _____ her job twice so far this year.

A. changes B. has changed C. changed D. was changing

2. When David was a child, he regularly _____ hiking in the mountains with his family.

A. went B. goes C. was going D. has gone

3. Fred is the man _____ podcasts are very popular with the young.

A. who B. whom C. which D. whose

4. By the time Jason reached the finish line, another athlete _____ the marathon.

A. has already won B. had already won

C. already has won D. was already winning

5. Henry _____ for this company since he moved to the city.

A. worked B. works C. has worked D. had worked

6. We should take a raincoat to the festival _____ it rains.

A. in case B. unless C. so that D. although

7. The festival will begin _____ the elders have completed the sacred ritual.

A. until B. before C. after D. while

8. Mark’s coming-of-age celebration was _____ memorable as his brother’s.

A. as B. most C. more D. the more

9. May was the month _____ Jason decided to reduce using social media to pursue his hobby.

A. which B. when C. why D. where

10. That online newspaper was _____ unreliable that I stopped reading it.

A. such B. so C. as D. because

Lời giải:

1. Lucy has changed her job twice so far this year.

(Cho đến giờ thì Lucy đã nhảy việc hai lần trong năm nay.)

Giải thích: Ta có “so far” là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành → has changed

2. When David was a child, he regularly went hiking in the mountains with his family.

(Khi David còn bé, anh ta thường xuyên đi leo núi với gia đình.)

Giải thích: miêu tả một thói quen trong quá khứ → dùng thì quá khứ đơn → went

3. Fred is the man _____ podcasts are very popular with the young.

Giải thích: the man là danh từ chỉ người, mà đằng sau chỗ trống có danh từ ‘podcast’, ý chỉ podcast của người đàn ông → điền đại từ quan hệ whose

4. By the time Jason reached the finish line, another athlete had already won the marathon.

Giải thích: Công thức với by the time: By the time + S1 + V2/ed + …, S2 + had + V3/ed + … .

5. Henry has worked for this company since he moved to the city.

(Henry đã làm việc cho công ty này kể từ khi anh ta chuyển đến thành phố.)

Giải thích: Ta có since là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành → has worked

6. We should take a raincoat to the festival _____ it rains.

(Chúng ta nên mang theo áo mưa đến lễ hội trường hợp trời mưa.)

Giải thích: việc trời mưa chưa chắc sẽ có khả năng xảy ra → tình huống giả định → dùng in case

7. The festival will begin after the elders have completed the sacred ritual.

(Lễ hội sẽ bắt đầu sau khi những người lớn tuổi hoàn thành nghi lễ linh thiêng.)

Giải thích: ta thấy việc lễ hội bắt đầu được chia ở thì tương lai, việc hoàn thành nghi thức chia ở thì hiện tại hoàn thành → việc lễ hội bắt đầu xảy ra sau việc hoàn thành nghi thức → dùng after

8. Mark’s coming-of-age celebration was as memorable as his brother’s.

(Lễ trưởng thành của Mark cũng đáng nhớ như của anh trai anh ta.)

Giải thích: cấu trúc so sánh bằng: as + adj/adv + as → dùng as

9. May was the month when Jason decided to reduce using social media to pursue his hobby.

(Tháng 5 là tháng mà Jason quyết định giảm thời gian dùng mạng xã hội để theo đuổi sở thích của mình.)

Giải thích: month là danh từ chỉ thời gian nên ta dùng đại từ quan hệ when để bổ nghĩa.

10. That online newspaper was so unreliable that I stopped reading it.

(Trang báo điện tử đó không đáng tin cậy đến nỗi mà tôi ngừng đọc nó.)

Ta có: so + adj + that … trong khi such + a/an + adj + N + that + … → dùng so