Giải Bài 1 Grammar Expansion Unit 7 – Grammar Expansion – Tiếng Anh 12 Bright.
Câu hỏi/Đề bài:
1. Choose the correct option. (Chọn đáp án đúng.)
1. Kim said that she _____ the photo-editing app the following day.
A. installed B. has installed
C. was installed D. would install
2. James says that he _____ his fitness tracker app every day.
A. uses B. was using C. used D. would use
3. Erica said that she _____ on her robotics project for two more weeks.
A. works B. would work
C. had would D. is working
4. Joe says he has learned a lot about artificial intelligence _____.
A. yesterday B. that day
C. the next day D. the following day
5. Paul asked me if I had downloaded an art generator app _____.
A. a week ago B. the next week
C. the week before D. last week
6. Tom asked Susan who was coming with _____ to the Al workshop.
A. him B. her C. he D. she
7. Jason said that he _____ a diet tracker app before.
A. uses B. used C. had used D. was using
8. Emma says that if she were Jason, she _____ that navigation app.
A. would try B. would have tried
C. will try D. tried
Lời giải:
1. Kim said that she would install the photo-editing app the following day.
(Kim nói rằng cô ấy sẽ cài đặt ứng dụng chỉnh sửa ảnh vào ngày hôm sau.)
Giải thích: the following day (gián tiếp) → tomorrow (trực tiếp) → dấu hiệu thì tương lai đơn → will install (trực tiếp) → would install (gián tiếp)
2. James says that he uses his fitness tracker app every day.
(James nói rằng anh ấy sử dụng ứng dụng theo dõi sức khỏe của mình hàng ngày.)
Giải thích: says không làm đổi thì câu trần thuật, everyday là dấu hiệu của thì hiện tại đơn → uses
3. Erica said that she would work on her robotics project for two more weeks.
(Erica nói rằng cô ấy sẽ thực hiện dự án robot của mình thêm hai tuần nữa.)
Giải thích: for two more weeks là dấu hiệu của thì tương lai đơn → đổi will work (trực tiếp) thành would install (gián tiếp)
4. Joe says he has learned a lot about artificial intelligence that day.
(Joe nói rằng ngày nay anh ấy đã học được rất nhiều điều về trí tuệ nhân tạo.)
Giải thích: yesterday là dấu hiệu của thì quá khứ đơn; the next day/ the following day là dấu hiệu của thì tương lai đơn → loại A, C, D
5. Paul asked me if I had downloaded an art generator app the week before.
(Paul hỏi tôi tuần trước có tải xuống ứng dụng tạo tác phẩm nghệ thuật không.)
Giải thích: động từ ở dạng quá khứ hoàn thành (gián tiếp) → quá khứ đơn (trực tiếp). Ta nhận thấy a week ago và last week đều là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn ở dạng trực tiếp, còn ở dạng gián tiếp ta chuyển thành the week before.
6. Tom asked Susan who was coming with her to the AI workshop.
(Tom hỏi Susan xem ai sẽ cùng cô đến xưởng AI.)
Giải thích: Susan là nữ và chỗ trống là ở vị trí tân ngữ nên ta sẽ điền đại từ nhân xưng her.
7. Jason said that he had used a diet tracker app before.
(Jason nói rằng trước đây anh ấy đã từng sử dụng một ứng dụng theo dõi chế độ ăn kiêng.)
Giải thích: before trong câu trên là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành chuyển sang dạng quá khứ hoàn thành ở câu gián tiếp → had used
8. Emma says that if she were Jason, she would try that navigation app.
(Emma nói rằng nếu cô ấy là Jason, cô ấy sẽ dùng thử ứng dụng điều hướng đó.)
Giải thích: says không làm đổi thì trong câu trần thuật, câu điều kiện loại 2 không đổi thì trong câu trần thuật