Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh lớp 12 Tiếng Anh 12 - Bright B Bài 2 1c. Listening – Unit 1 Tiếng Anh 12 –...

B Bài 2 1c. Listening – Unit 1 Tiếng Anh 12 – Bright: Listen and complete the sentences (1-5). Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer. (Nghe và hoàn thành các câu (1-5)

Lời giải b Bài 2 1c. Listening – Unit 1 – Tiếng Anh 12 Bright. Hướng dẫn: Hi everyone. I am Jacob Mills and I am pleased to be here today to tell you all about my.

Câu hỏi/Đề bài:

b) Listen and complete the sentences (1-5). Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer.

(Nghe và hoàn thành các câu (1-5). Viết KHÔNG QUÁ HAI TỪ cho mỗi câu trả lời.)

Hướng dẫn:

Hi everyone. I am Jacob Mills and I am pleased to be here today to tell you all about my adventure in the desert wilderness of Wadi Rum in Jordan. This area is a large valley on the western side of the Arabian Desert, which is the largest desert area in Asia. My friends and I arrived by jeep at one of the desert camps early in the morning. At the camp, we checked into our large tents. We started our adventure with a trek in the desert. We learned about the history of Wadi Rum and its local tribes from our guide. After a lunch break, we went on a camel ride. We rode to some high rocks for some great views. In the evening, we ate around the campfire listening to traditional music. Our food was cooked on the ground, a traditional way of cooking in the desert. After dinner, we were listening to stories around the fire while we were drinking local tea. When we returned to our tents and just when I thought this adventure couldn’t get any better, we opened the top of our tent and saw a night sky full of bright stars. I was so excited to sleep under the stars. It was an incredible connection with nature. Something I will never forget.

Tạm dịch:

Xin chào tất cả mọi người. Tôi là Jacob Mills và tôi rất vui khi được ở đây để kể cho các bạn nghe về chuyến phiêu lưu của tôi trong vùng xa mạc hoang dã Wadi Rum ở Jordan. Vùng này là một thung lũng lớn nằm ở phía tây của Hoang mạc Ả rập, vùng hoang mạc lớn nhất châu Á. Bạn tôi và tôi đã đến đó bằng xe jeep tại một khu cắm trại ở sa mạc lớn vào sáng sớm. Ở trại, chúng tôi nhận chìa khoá cho túp lều lớn của chúng tôi. Chúng tôi bắt đầu chuyến phiêu lưu với việc đi bộ qua sa mạc. Chúng tôi học hỏi thêm về lịch sử của Wadi Rum và các bộ lạc địa phương từ hướng dẫn viên. Sau khi nghỉ ăn trưa, chúng tôi cưỡi lạc đà. Chúng tôi di chuyển tới một vài tảng đá cao để có được những khung hình đẹp. Buổi tối, chúng tôi ăn uống quanh lửa trại và nghe những bài hát truyền thông. Đồ ăn của chúng tôi được nấu trên mặt cát, một cách nấu truyền thống ở sa mạc. Sau bữa tối, chúng tôi được nghe những câu chuyện quanh bếp lửa trong khi thưởng thức trà địa phương. Khi chúng tôi trở về lều của mình và tôi nghĩ chuyến phiêu lưu này không thể nào tuyệt hơn được nữa thì, chúng tôi mở mái của túp lều ra và thấy một bầu trời đêm đầy sao sáng. Tôi rất phấn khích khi được ngủ ngoài trời. Đó là một sự kết nối tuyệt vời với thiên nhiên. Đó là điều mà tôi sẽ không bao giờ quên.

Lời giải:

1. Wadi Rum is a big valley in the Arabian Desert.

(Wadi Rum là một sa mạc lớn ở Hoang mạc Ả rập.)

Thông tin: This area is a large valley on the western side of the Arabian Desert, which is the largest desert area in Asia.

(Vùng này là một thung lũng lớn nằm ở phía tây của Hoang mạc Ả rập, vùng hoang mạc lớn nhất châu Á.)

2. Jacob travelled to Wadi Rum by jeep.

(Jacob đi đến Wadi Rum bằng xe jeep.)

Thông tin: My friends and I arrived by jeep at one of the desert camps early in the morning. At the camp, we checked into our large tents.

(Bạn tôi và tôi đã đến đó bằng xe jeep tại một khu cắm trại ở sa mạc lớn vào sáng sớm.)

3. Jacob learned about the history of Wadi Rum from the guide.

(Jacob học hỏi về lịch sử của Wadi Rum từ hướng dẫn viên.)

Thông tin: We learned about the history of Wadi Rum and its local tribes from our guide.

(Chúng tôi học hỏi thêm về lịch sử của Wadi Rum và các bộ lạc địa phương từ hướng dẫn viên.)

4. In the desert, people usually cook their meals on the ground.

(Ở sa mạc, mọi người thường nấu ăn trên mặt cát.)

Thông tin: Our food was cooked on the ground, a traditional way of cooking in the desert.

(Đồ ăn của chúng tôi được nấu trên mặt cát, một cách nấu truyền thống ở sa mạc.)

5. Jacob felt excited about the idea of sleeping under the stars, an incredible experience with nature.

(Jacob cảm thấy hưng phấn về ý tưởng ngủ ngoài trời, một trải nghiệp tuyệt vời với thiên nhiên.)

Thông tin: When we returned to our tents and just when I thought this adventure couldn’t get any better, we opened the top of our tent and saw a night sky full of bright stars. I was so excited to sleep under the stars.

(Khi chúng tôi trở về lều của mình và tôi nghĩ chuyến phiêu lưu này không thể nào tuyệt hơn được nữa thì, chúng tôi mở mái của túp lều ra và thấy một bầu trời đêm đầy sao sáng. Tôi rất phấn khích khi được ngủ ngoài trời.)