Giải Bài 4 II. Vocabulary – Unit 4 – SBT Tiếng Anh 12 Global Success (Kết nối tri thức). Hướng dẫn: *Nghĩa của từ vựng.
Câu hỏi/Đề bài:
4 Complete the sentences using the correct form of the words/phrases in the box.
(Hoàn thành câu sử dụng dạng đúng của từ / cụm từ trong khung.)
housing |
rush hour |
urban area |
decrease |
leisure activity |
reliable |
local resident |
unemployment |
1. The __________ are getting more and more crowded as more people are coming from the countryside.
2. The city’s leaders have promised to provide more affordable __________ for all residents.
3. We need to build more public parks, where city dwellers can enjoy more __________.
4. __________ are expected to face more competition from migrants in finding jobs.
5. There is a big increase in youth __________ as young people struggle to find jobs.
6. The urban population is increasing whereas the population in rural areas __________.
7. During __________, many drivers get stuck in heavy traffic.
8. Trains in the UK are not very __________ as they are often cancelled or delayed.
Hướng dẫn:
*Nghĩa của từ vựng
housing (n): nhà ở
rush hour (n): giờ cao điểm
urban area (n): khu vực thành thị
decrease (v): giảm
leisure activity (n): hoạt động giải trí
reliable (adj): đáng tin cậy
local resident (n): người dân địa phương
unemployment (n): nạn thất nghiệp
Lời giải:
1. The urban areas are getting more and more crowded as more people are coming from the countryside.
(Các khu vực thành thị ngày càng đông đúc hơn khi ngày càng có nhiều người từ nông thôn đến.)
2. The city’s leaders have promised to provide more affordable housing for all residents.
(Lãnh đạo thành phố đã hứa sẽ cung cấp nhà ở giá cả phải chăng hơn cho mọi người dân.)
3. We need to build more public parks, where city dwellers can enjoy more leisure activities.
(Chúng ta cần xây dựng nhiều công viên công cộng hơn, nơi người dân thành phố có thể tận hưởng nhiều hoạt động giải trí hơn.)
4. Local residents are expected to face more competition from migrants in finding jobs.
(Người dân địa phương dự kiến sẽ phải đối mặt với nhiều sự cạnh tranh hơn từ người di cư trong việc tìm kiếm việc làm.)
5. There is a big increase in youth unemployment as young people struggle to find jobs.
(Tỷ lệ thanh niên thất nghiệp tăng mạnh khi những người trẻ phải vật lộn để tìm việc làm.)
6. The urban population is increasing whereas the population in rural areas decreases.
(Dân số thành thị ngày càng tăng trong khi dân số ở nông thôn giảm.)
7. During rush hour, many drivers get stuck in heavy traffic.
(Vào giờ cao điểm, nhiều tài xế bị kẹt xe.)
8. Trains in the UK are not very reliable as they are often cancelled or delayed.
(Tàu hỏa ở Anh không đáng tin cậy lắm vì chúng thường bị hủy hoặc bị trễ.)