Giải Bài 2 VI. Writing – Unit 6 – SBT Tiếng Anh 12 Global Success (Kết nối tri thức).
Câu hỏi/Đề bài:
2 Use the words and phrases below, and add some words where necessary to make meaningful sentences. Change the verb forms if necessary.
(Sử dụng các từ và cụm từ dưới đây và thêm một số từ cần thiết để tạo thành các câu có ý nghĩa. Thay đổi dạng động từ nếu cần thiết.)
1. Ms Mala / have / groceries / deliver / home / twice / week.
_____________________________________________
2. Why / you / not / get / kitchen robot / prepare/meals / every day?
_____________________________________________
3. We / have / all / our documents / translate / app / yesterday.
_____________________________________________
4. Can / we / get / new / face recognition / system / install / this month?
_____________________________________________
5. You / should / get / engineer / check / smart / lighting system.
_____________________________________________
6. My brother / have / eyes / test / optician / at / moment.
_____________________________________________
7. Did / Pamela / have / leg / break / car crash?
_____________________________________________
8. He / get / home robot / clean / house / and / do / washing / every day.
_____________________________________________
Lời giải:
1.
Cấu trúc viết câu thì hiện tại đơn diễn tả sự việc lặp đi lặp lại ở hiện tại với động từ thường chủ ngữ số ít: S + Vs/es.
Cấu trúc nhờ vả thể bị động: have + O + V3/ed.
Ms Mala has groceries delivered to her home twice a week.
(Cô Mala giao hàng tạp hóa đến tận nhà hai lần một tuần.)
2.
Cấu trúc viết câu đề nghị: Why don’t you + Vo (nguyên thể)?
Cấu trúc nhờ vả mang nghĩa chủ động: get + O + TO Vo.
Why don’t you get a kitchen robot to prepare your meals every day?
(Tại sao bạn không thuê một robot nhà bếp để chuẩn bị bữa ăn hàng ngày?)
3.
Dấu hiệu thì quá khứ đơn “yesterday” (hôm qua) => Cấu trúc viết câu thì quá khứ đơn với động từ thường: S + V2/ed.
Cấu trúc nhờ vả thể bị động: have + O + V3/ed + by O.
We had all our documents translated by the app yesterday.
(Chúng tôi đã dịch tất cả tài liệu của mình bằng ứng dụng ngày hôm qua.)
4.
Cấu trúc câu hỏi với động từ khiếm khuyết “can” (có thể): Can + S + Vo (nguyên thể)?
Cấu trúc nhờ vả thể bị động: get + O + V3/ed.
Can we get the new face recognition system installed this month?
(Chúng ta có thể cài đặt hệ thống nhận dạng khuôn mặt mới trong tháng này không?)
5.
Cấu trúc câu khẳng định với động từ khiếm khuyết “should” (nên): S + should + Vo (nguyên thể)
Cấu trúc nhờ vả mang nghĩa chủ động: get + O + TO Vo.
6. My brother / have / eyes / test / optician / at / moment.
You should get an engineer to check the smart lighting system.
(Bạn nên nhờ kỹ sư kiểm tra hệ thống chiếu sáng thông minh.)
7.
Cấu trúc câu hỏi thì quá khứ đơn với động từ thường: Did + S + Vo (nguyên thể)?
Cấu trúc nhờ vả thể bị động: have + O + V3/ed.
Did Pamela have her leg broken in the car crash?
(Pamela có bị gãy chân trong vụ tai nạn ô tô không?)
8.
Dấu hiệu thì hiện tại đơn “every day” (mỗi ngày) => Cấu trúc viết câu thì hiện tại đơn với động từ thường: S + Vs/es.
Cấu trúc nhờ vả mang nghĩa chủ động: get + O + TO Vo.
He gets his home robot to clean the house and do the washing every day.
(Anh ấy thuê robot nhà của mình để dọn dẹp nhà cửa và giặt giũ hàng ngày.)