Lời giải Bài 1 VI. Writing – Unit 6 – SBT Tiếng Anh 12 Global Success (Kết nối tri thức).
Câu hỏi/Đề bài:
1 Circle the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
(Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu có nghĩa gần nhất với mỗi câu hỏi sau.)
1. They are coming to install our new central heating on Tuesday.
A. We are having new central heating installed on Tuesday.
B. They don’t want to have new central heating installed on Tuesday.
C. Our central heating is going to be renewed on Tuesday.
D. They are having someone install new central heating on Tuesday.
2. I think I’ll ask my assistant to type these documents for me.
A. I’ll let my assistant type these documents for me.
B. I think I’ll have my assistant type these documents.
C. My assistant will spend a long time typing these documents.
D. I think my assistant will need a new typewriter.
3. She didn’t understand the lesson, so she asked her teacher to explain it again.
A. She didn’t understand the lesson, so she got her teacher to explain it again.
B. She didn’t understand the lesson, but her teacher asked her to explain it.
C. She understood the lesson without asking her teacher.
D. The teacher didn’t understand her question and got her to explain it.
4. The painters painted our house last week.
A. We asked the painters to change the paint colour last week.
B. We decided to decorate our house last week.
C. We had the painters paint our house last week.
D. Last week we got some painters to come to our house.
5. They haven’t repaired my smartphone yet.
A. I tried to use my broken phone.
B. I haven’t had my smartphone repaired yet.
C. My smartphone went out of order this morning.
D. They can’t repair my smartphone.
6. Let’s arrange for someone to take photos at our meetings.
A. Let’s have someone take photos at our meetings.
B. Let’s arrange the schedule for our workshop on photography.
C. We forgot to take photos for our meetings.
D. Let’s have our meeting photos arranged by someone.
7. Isn’t it time you had someone fix the sensor system at your house?
A. Isn’t it time you started fixing the sensor system at your house?
B. Isn’t it time you installed the new sensor system at your house?
C. Isn’t it time you had the sensor system at your house repaired?
D. Isn’t it time you called the repair centre about your sensor system?
8. Robots are going to be used to explore active volcanos in this area.
A. They have explored a lot of active volcanos in this area.
B. They are going to use robots to deactivate volcanos in this area.
C. Robots are exploring active volcanos in many places including this area.
D. They are going to have robots explore active volcanos in this area.
Lời giải:
1. A
They are coming to install our new central heating on Tuesday.
(Họ sẽ đến lắp đặt hệ thống sưởi trung tâm mới của chúng tôi vào thứ Ba.)
A. We are having new central heating installed on Tuesday.
(Chúng tôi sẽ lắp đặt hệ thống sưởi trung tâm mới vào thứ Ba.)
B. They don’t want to have new central heating installed on Tuesday.
(Họ không muốn lắp đặt hệ thống sưởi trung tâm mới vào thứ Ba.)
C. Our central heating is going to be renewed on Tuesday.
(Hệ thống sưởi trung tâm của chúng tôi sẽ được thay mới vào thứ Ba.)
D. They are having someone install new central heating on Tuesday.
(Họ đang nhờ ai đó lắp đặt hệ thống sưởi trung tâm mới vào thứ Ba.)
Chọn A
2. B
I think I’ll ask my assistant to type these documents for me.
(Tôi nghĩ tôi sẽ nhờ trợ lý đánh máy những tài liệu này cho tôi.)
A. I’ll let my assistant type these documents for me.
(Tôi sẽ để trợ lý đánh máy những tài liệu này cho tôi.)
B. I think I’ll have my assistant type these documents.
(Tôi nghĩ tôi sẽ nhờ trợ lý của tôi đánh máy những tài liệu này.)
C. My assistant will spend a long time typing these documents.
(Trợ lý của tôi sẽ mất nhiều thời gian để đánh máy những tài liệu này.)
D. I think my assistant will need a new typewriter.
(Tôi nghĩ trợ lý của tôi sẽ cần một chiếc máy đánh chữ mới.)
Chọn B
3. A
She didn’t understand the lesson, so she asked her teacher to explain it again.
(Cô không hiểu bài nên đã nhờ giáo viên giải thích lại.)
A. She didn’t understand the lesson, so she got her teacher to explain it again.
(Cô ấy không hiểu bài nên nhờ giáo viên giải thích lại.)
B. She didn’t understand the lesson, but her teacher asked her to explain it.
(Cô ấy không hiểu bài nhưng giáo viên yêu cầu cô ấy giải thích.)
C. She understood the lesson without asking her teacher.
(Cô ấy hiểu bài mà không cần hỏi giáo viên.)
D. The teacher didn’t understand her question and got her to explain it.
(Giáo viên không hiểu câu hỏi của cô ấy và yêu cầu cô ấy giải thích.)
Chọn A
4. C
The painters painted our house last week.
(Các họa sĩ đã sơn ngôi nhà của chúng tôi vào tuần trước.)
A. We asked the painters to change the paint colour last week.
(Tuần trước chúng tôi đã yêu cầu thợ sơn thay đổi màu sơn.)
B. We decided to decorate our house last week.
(Chúng tôi quyết định trang trí ngôi nhà của mình vào tuần trước.)
C. We had the painters paint our house last week.
(Chúng tôi đã nhờ thợ sơn sơn nhà vào tuần trước.)
D. Last week we got some painters to come to our house.
(Tuần trước chúng tôi có vài thợ sơn đến nhà chúng tôi.)
Chọn C
5. B
They haven’t repaired my smartphone yet.
(Họ vẫn chưa sửa chữa điện thoại thông minh của tôi.)
A. I tried to use my broken phone.
(Tôi đã cố gắng sử dụng chiếc điện thoại bị hỏng của mình.)
B. I haven’t had my smartphone repaired yet.
(Tôi vẫn chưa sửa điện thoại thông minh của mình.)
C. My smartphone went out of order this morning.
(Điện thoại thông minh của tôi bị hỏng sáng nay.)
D. They can’t repair my smartphone.
(. Họ không thể sửa chữa điện thoại thông minh của tôi.)
Chọn B
6. A
Let’s arrange for someone to take photos at our meetings.
(Hãy sắp xếp để ai đó chụp ảnh tại các cuộc họp của chúng ta.)
A. Let’s have someone take photos at our meetings.
(Hãy nhờ ai đó chụp ảnh tại cuộc họp của chúng ta.)
B. Let’s arrange the schedule for our workshop on photography.
(Hãy sắp xếp lịch trình cho buổi hội thảo về nhiếp ảnh của chúng ta.)
C. We forgot to take photos for our meetings.
(Chúng tôi quên chụp ảnh cho cuộc họp của mình.)
D. Let’s have our meeting photos arranged by someone.
(Hãy để ai đó sắp xếp ảnh cuộc họp của chúng ta.)
Chọn A
7. C
Isn’t it time you had someone fix the sensor system at your house?
(Không phải đã đến lúc bạn nhờ người sửa hệ thống cảm biến tại nhà sao?)
A. Isn’t it time you started fixing the sensor system at your house?
(Đã đến lúc bạn bắt đầu sửa hệ thống cảm biến ở nhà mình phải không?)
B. Isn’t it time you installed the new sensor system at your house?
(Đã đến lúc bạn lắp đặt hệ thống cảm biến mới tại nhà mình phải không?)
C. Isn’t it time you had the sensor system at your house repaired?
(Đã đến lúc bạn phải sửa hệ thống cảm biến ở nhà phải không?)
D. Isn’t it time you called the repair centre about your sensor system?
(Đã đến lúc bạn gọi cho trung tâm sửa chữa về hệ thống cảm biến của mình phải không?)
Chọn C
8. D
Robots are going to be used to explore active volcanos in this area.
(Robot sẽ được sử dụng để khám phá những ngọn núi lửa đang hoạt động ở khu vực này.)
A. They have explored a lot of active volcanos in this area.
(Họ đã khám phá rất nhiều núi lửa đang hoạt động ở khu vực này.)
B. They are going to use robots to deactivate volcanos in this area.
(Họ sẽ sử dụng robot để vô hiệu hóa núi lửa ở khu vực này.)
C. Robots are exploring active volcanos in many places including this area.
(Robot đang khám phá những ngọn núi lửa đang hoạt động ở nhiều nơi trong đó có khu vực này.)
D. They are going to have robots explore active volcanos in this area.
(Họ sẽ cho robot khám phá những ngọn núi lửa đang hoạt động ở khu vực này.)
Chọn D