Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh lớp 12 SBT Tiếng Anh 12 - Global Success (Kết nối tri thức) Bài 2 VI Writing – Unit 4 SBT Tiếng Anh 12 –...

Bài 2 VI Writing – Unit 4 SBT Tiếng Anh 12 – Global Success (Kết nối tri thức): Use the words and phrases, and add some words where necessary to make meaningful sentences. Change the verb forms if necessary. (Sử dụng các từ và cụm từ

Đáp án Bài 2 VI Writing – Unit 4 – SBT Tiếng Anh 12 Global Success (Kết nối tri thức).

Câu hỏi/Đề bài:

2 Use the words and phrases, and add some words where necessary to make meaningful sentences. Change the verb forms if necessary.

(Sử dụng các từ và cụm từ, đồng thời thêm một số từ cần thiết để tạo thành các câu có ý nghĩa. Thay đổi dạng động từ nếu cần thiết.)

1. More / more / people / moving / urban areas / seek employment.

____________________________________

2. Housing / getting / more / more expensive / big cities.

____________________________________

3. By contrast, / house prices / remain / stable / countryside.

____________________________________

4. The unemployment rate / big cities / getting / higher / higher.

____________________________________

5. It / first time / I / visit / such / modern building.

____________________________________

6. More / more / young people / looking / affordable housing.

____________________________________

7. Polluted cities / becoming / less / less /attractive.

____________________________________

8. Urbanisation / has generally improved / life / people / our area.

____________________________________

Lời giải:

1.

– Cấu trúc viết câu thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra ở hiện tại vói chủ ngữ số nhiều: S + are + V-ing.

– Theo sau từ chỉ mục đích “to”(để) cần một động từ ở dạng Vo (nguyên thể).

– Cấu trúc so sánh lũy tiến (càng…càng) với danh từ: more and more + danh từ.

More and more people are moving to urban areas to seek employment.

(Ngày càng có nhiều người di chuyển đến các khu vực thành thị để tìm kiếm việc làm.)

2.

– Cấu trúc viết câu thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra ở hiện tại vói chủ ngữ số ít: S + is + V-ing.

– Cấu trúc so sánh lũy tiến (càng…càng) với tính từ dài: more and more + tính từ.

Housing is getting more and more expensive in big cities.

(Nhà ở ngày càng đắt đỏ ở các thành phố lớn.)

3.

– Thì hiện tại đơn diễn tả sự thật có ở hiện tại => Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường chủ ngữ số nhiều: S + V1.

By contrast, house prices remain stable in the countryside.

(Ngược lại, giá nhà ở nông thôn vẫn ổn định.)

4.

– Cấu trúc viết câu thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra ở hiện tại vói chủ ngữ số ít: S + is + V-ing.

– Cấu trúc so sánh lũy tiến (càng…càng) với tính từ ngắn: tính từ ngắn + er + and + tính từ ngắn + er.

The unemployment rate in big cities is getting higher and higher.

(Tỷ lệ thất nghiệp ở các thành phố lớn ngày càng cao.)

5.

Cấu trúc viết câu với “the first time” (lần đầu tiên) chủ ngữ số nhiều: It is the first time + S + have V3/ed.

It is the first time I have visited such a modern building.

(Đây là lần đầu tiên tôi đến thăm một tòa nhà hiện đại như vậy.)

6.

– Cấu trúc viết câu thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra ở hiện tại vói chủ ngữ số nhiều: S + are + V-ing.

– Cấu trúc so sánh lũy tiến (càng…càng) với danh từ: more and more + danh từ.

– Cụm từ “look for”: tìm kiếm

More and more young people are looking for affordable housing.

(Ngày càng có nhiều người trẻ tìm kiếm nhà ở giá rẻ.)

7.

– Cấu trúc viết câu thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra ở hiện tại vói chủ ngữ số nhiều: S + are + V-ing.

– Cấu trúc so sánh lũy tiến (càng…càng) với tính từ dài: less and less + tính từ.

Polluted cities are becoming less and less attractive.

(Các thành phố ô nhiễm ngày càng trở nên kém hấp dẫn.)

8.

Cấu trúc viết câu thì hiện tại hoàn thành: S + have / has + V3/ed.

Urbanisation has generally improved the life of people in our area.

(Đô thị hóa nói chung đã cải thiện cuộc sống của người dân trong khu vực của chúng tôi.)