Đáp án Bài 2 III. Grammar – Unit 9 – SBT Tiếng Anh 12 Global Success (Kết nối tri thức).
Câu hỏi/Đề bài:
2 Circle the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
(Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu hỏi sau.)
1. The management has decided to cut in on staff as the factory is being automated.
A B C D
2. My sister didn’t live up with my parents’ expectations to become a teacher at a primary school.
A B C D
3. Although my parents expected my sister to sit her maths exams, she went in on a music competition.
A B C D
4. I haven’t been able to get down to the career adviser in order to ask for some advice.
A B C D
5. Many old people may find it difficult to keep on with the latest technology.
A B C D
6. My sister thinks that her colleagues look up on her because she doesn’t have a degree.
A B C D
7. Having spoken to experts in the field has helped me come on with many interesting ideas.
A B C D
8. If local factories continue to cut down with staff, unemployment rates will go up.
A B C D
Lời giải:
1. B
Lỗi sai: in => on
Giải thích: Cụm từ “cut down on”: cắt giảm
Câu hoàn chỉnh: The management has decided to cut down on staff as the factory is being automated.
(Ban quản lý đã quyết định cắt giảm nhân sự vì nhà máy đang được tự động hóa.)
Chọn B
2. C
Lỗi sai: with => to
Giải thích: Cụm từ “live up to someone’s expectation”: đáp ứng mong đợi của ai
Câu hoàn chỉnh: My sister didn’t live up to my parents’ expectations to become a teacher at a primary school.
(Em gái tôi đã không đáp ứng được kỳ vọng của bố mẹ tôi là trở thành giáo viên tiểu học.)
Chọn C
3. D
Lỗi sai: on => to
Giải thích: Cụm từ “go in for”: đam mê
Câu hoàn chỉnh: Although my parents expected my sister to sit her maths exams, she went in for a music competition.
(Mặc dù bố mẹ tôi kỳ vọng chị tôi sẽ tham gia kỳ thi toán nhưng chị ấy lại đam mê một cuộc thi âm nhạc.)
Chọn D
4. A
Lỗi sai: down => through
Giải thích: Cụm từ “get through to”: gọi điện cho
Câu hoàn chỉnh: I haven’t been able to get through to the career adviser in order to ask for some advice.
(Tôi chưa thể liên lạc được với cố vấn nghề nghiệp để xin một số lời khuyên.)
Chọn A
5. D
Lỗi sai: on => with
Giải thích: Cụm từ “keep up with”: theo kịp
Câu hoàn chỉnh: Many old people may find it difficult to keep up with the latest technology.
(Nhiều người già có thể gặp khó khăn trong việc theo kịp công nghệ mới nhất.)
Chọn D
6. A
Lỗi sai: up => down
Giải thích: Cụm từ “look down on”: xem thường
Câu hoàn chỉnh: My sister thinks that her colleagues look down on her because she doesn’t have a degree.
(Chị tôi cho rằng đồng nghiệp coi thường chị vì chị không có bằng cấp.)
Chọn A
7. B
Lỗi sai: on => with
Giải thích: Cụm từ “come up with”: nảy ra
Câu hoàn chỉnh: Having spoken to experts in the field has helped me come up with many interesting ideas.
(Được nói chuyện với các chuyên gia trong lĩnh vực này đã giúp tôi nảy ra nhiều ý tưởng thú vị.)
Chọn B
8. B
Lỗi sai: with => on
Giải thích: Cụm từ “cut down on”: cắt giảm
Câu hoàn chỉnh: If local factories continue to cut down on staff, unemployment rates will go up.
(Nếu các nhà máy địa phương tiếp tục cắt giảm nhân viên, tỷ lệ thất nghiệp sẽ tăng lên.)
Chọn B