Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh lớp 12 SBT Tiếng Anh 12 - Friends Global (Chân trời sáng tạo) Bài 5 IB. Grammar – Introduction SBT Tiếng Anh 12 – Friends...

Bài 5 IB. Grammar – Introduction SBT Tiếng Anh 12 – Friends Global (Chân trời sáng tạo): Correct the underlined mistakes in the sentences. Use the correct present or future tense. (Chữa lỗi gạch chân trong các câu. Sử dụng đúng thì hiện tại hoặc tương lai

Hướng dẫn giải Bài 5 IB. Grammar – Introduction – SBT Tiếng Anh 12 Friends Global (Chân trời sáng tạo).

Câu hỏi/Đề bài:

5 Correct the underlined mistakes in the sentences. Use the correct present or future tense.

(Chữa lỗi gạch chân trong các câu. Sử dụng đúng thì hiện tại hoặc tương lai.)

1 Una’s favourite food is Chinese, but I’m preferring Mexican.

_______________________________________________

2 The clouds in the distance are really black – there will be a storm.

_______________________________________________

3 The school term is going to end next Friday; I can’t wait!

_______________________________________________

4 Ellie is practising the guitar for an hour each day.

_______________________________________________

5 The sun’s just come out, so I think I’m going for a walk in the park.

_______________________________________________

6 When you’ll find out the final score, let me know.

_______________________________________________

7 My sister has decided that she doesn’t eat chocolate until the end of this month.

_______________________________________________

8 Trains to London will leave here every half an hour.

_______________________________________________

Lời giải:

1

Giải thích: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả sở thích với động từ thường có cấu trúc: S + V(s/es).

Câu hoàn chỉnh: Una’s favourite food is Chinese, but I prefer Mexican.

(Món ăn yêu thích của Una là món Trung Quốc, nhưng tôi thích món Mexico hơn.)

2

Giải thích: Thì tương lai gần diễn tả một hành động sắp xảy ra dựa trên những gì đang chứng kiến có cấu trúc ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít: S + is + going to + Vo (nguyên thể).

Câu hoàn chỉnh: The clouds in the distance are really black – there’s going to be a storm.

(Những đám mây ở phía xa thực sự đen – sắp có bão.)

3

Giải thích: Thì hiện tại đơn diễn tả lịch trình với động từ thường chủ ngữ số ít có dạng: S + Vs/es.

Câu hoàn chỉnh: The school term ends next Friday; I can’t wait!

(Học kỳ kết thúc vào thứ sáu tuần sau; Tôi không thể đợi được!)

4

Giải thích: Thì hiện tại đơn diễn tả hành động xảy ra mỗi ngày lặp đi lặp lại với động từ thường chủ ngữ số ít có dạng: S + Vs/es.

Câu hoàn chỉnh: Ellie practises the guitar for an hour each day.

(Ellie luyện tập ghi-ta một giờ mỗi ngày.)

5

Giải thích: Thì tương lai diễn tả quyết định đưa ra trong lúc nói có dạng: S + will + Vo (nguyên thể).

Câu hoàn chỉnh: The sun’s just come out, so I think I’ll go for a walk in the park.

(Mặt trời vừa ló dạng nên tôi nghĩ mình sẽ đi dạo trong công viên.)

6

Giải thích: Theo sau mệnh đề chỉ thời gian “when” (khi) dùng thì hiện tại đơn. Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường chủ ngữ số nhiều: S + V1.

Câu hoàn chỉnh: When you find out the final score, let me know.

(Khi nào bạn biết được điểm cuối cùng thì hãy cho tôi biết.)

7

Giải thích: Thì tương lai gần diễn tả hành động đã có kế hoạch chắc chắn ở dạng phủ định với chủ ngữ số ít có dạng: S + isn’t going to + Vo (nguyên thể).

Câu hoàn chỉnh: My sister has decided that she isn’t going to eat chocolate until the end of this month.

(Chị tôi đã quyết định rằng chị ấy sẽ không ăn sôcôla cho đến cuối tháng này.)

8

Giải thích: Thì hiện tại đơn diễn tả lịch trình với động từ thường chủ ngữ số ít: S + Vs/es.

Câu hoàn chỉnh: Trains to London leaves here every half an hour.

(Các chuyến tàu đến London rời khỏi đây cứ nửa giờ một lần.)