Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh lớp 12 SBT Tiếng Anh 12 - Friends Global (Chân trời sáng tạo) Bài 4 IB. Grammar – Introduction SBT Tiếng Anh 12 – Friends...

Bài 4 IB. Grammar – Introduction SBT Tiếng Anh 12 – Friends Global (Chân trời sáng tạo): Choose the correct verbs (a-c) to complete the sentences. (Chọn động từ đúng (a-c) để hoàn thành câu. ) 1 ‘How often _____ running? ‘ ‘Twice a week, usually

Giải chi tiết Bài 4 IB. Grammar – Introduction – SBT Tiếng Anh 12 Friends Global (Chân trời sáng tạo).

Câu hỏi/Đề bài:

4 Choose the correct verbs (a-c) to complete the sentences.

(Chọn động từ đúng (a-c) để hoàn thành câu.)

1 ‘How often _____ running?’ ‘Twice a week, usually.’

a are you going

b do you go

c will you go

2 ‘Is the café open today?’ ‘Yes, but it _____ at all on Sundays!’

a isn’t opening

b doesn’t open

c won’t open

3 Don’t be late tomorrow-the bus_____ at nine o’clock.

a will leave

b is going to leave

c leaves

4 Let’s go for another swim after we _____ this drink.

a are going to finish

b finish

c will finish

5 _____ anything interesting at the moment?

a Are you reading

b Will you read

c Are you going to read

6 You look cold. I _____ you my hat to wear.

a ‘ll give

b ‘m giving

c ‘m going to give

7 I’m so excited! My favourite singer _____ here in June.

a plays

b will play

c is playing

8 Be careful! That ladder isn’t safe – you_____!

a are falling

b are going to fall

c fall

Lời giải:

1. b

Thì hiện tại đơn diễn tả thói quen với động từ thường chủ ngữ số nhiều ở dạng câu hỏi Wh- có dạng: Wh- + do + S + Vo?

‘How often do you go running?’ ‘Twice a week, usually.’

(‘Bạn có thường xuyên chạy bộ không?’ “Thường là hai lần một tuần.”)

Chọn b

2. b

Thì hiện tại đơn diễn tả lịch trình với động từ thường chủ ngữ số ít ở dạng phủ định: S + doesn’t + Vo (nguyên thể).

‘Is the café open today?’ ‘Yes, but it doesn’t open at all on Sundays!’

(‘Hôm nay quán cà phê có mở cửa không?’ ‘Có, nhưng nó không mở cửa vào Chủ nhật!’)

Chọn b

3. c

Thì hiện tại đơn diễn tả lịch trình với động từ thường chủ ngữ số ít ở dạng khẳng định: S + Vs/es.

Don’t be late tomorrow – the bus leaves at nine o’clock.

(Ngày mai đừng đến muộn – xe buýt khởi hành lúc chín giờ.)

Chọn c

4. b

Sau mệnh đề chỉ thời gian “after” (sau khi) dùng thì hiện tại đơn. Thì hiện tại đơn với động từ thường chủ ngữ số nhiều ở dạng khẳng định: S + V1.

Let’s go for another swim after we finish this drink.

(Hãy đi bơi lần nữa sau khi chúng ta uống xong ly này.)

Chọn b

5. a

Dấu hiệu thì hiện tại tiếp diễn “at the moment” (ngay lúc này) => Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn ở dạng câu hỏi chủ ngữ số ít: Is + S + V-ing?

Are you reading anything interesting at the moment?

(Hiện tại bạn có đang đọc điều gì thú vị không?)

Chọn a

6. a

Thì tương lai đơn diễn tả quyết định đưa ra trong lúc nói có cấu trúc: S + will + Vo (nguyên thể).

You look cold. I‘ll give you my hat to wear.

(Bạn trông rất lạnh lùng. Tôi sẽ đưa cho bạn chiếc mũ của tôi để đội.)

Chọn a

7. c

Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả kế hoạch cho tương lai chủ ngữ số ít có cấu trúc: S + is + V-ing.

I’m so excited! My favourite singer is playing here in June.

(Tôi rất phấn khích! Ca sĩ yêu thích của tôi sẽ biểu diễn ở đây vào tháng Sáu.)

Chọn c

8. b

Thì tương lai gần diễn tả một hành động sắp xảy ra dựa trên những gì đang chứng kiến có cấu trúc ở dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều: S + are + going to + Vo (nguyên thể).

Be careful! That ladder isn’t safe – you are going to fall!

(Hãy cẩn thận! Cái thang đó không an toàn – bạn sẽ bị ngã!)

Chọn b