Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh lớp 12 SBT Tiếng Anh 12 - Friends Global (Chân trời sáng tạo) Bài 5 7B. Grammar – Unit 7 SBT Tiếng Anh 12 –...

Bài 5 7B. Grammar – Unit 7 SBT Tiếng Anh 12 – Friends Global (Chân trời sáng tạo): Write a second sentence that has a similar meaning to the first. Use the words in brackets. (Viết câu thứ hai có nghĩa tương tự như câu đầu tiên

Giải chi tiết Bài 5 7B. Grammar – Unit 7 – SBT Tiếng Anh 12 Friends Global (Chân trời sáng tạo). Hướng dẫn: Cấu trúc câu tường thuật dạng câu kể.

Câu hỏi/Đề bài:

5 Write a second sentence that has a similar meaning to the first. Use the words in brackets.

(Viết câu thứ hai có nghĩa tương tự như câu đầu tiên. Sử dụng các từ trong ngoặc.)

Hướng dẫn:

Cấu trúc câu tường thuật dạng câu kể:

– S + động từ tường thuật (V2/ed) + S + V (lùi thì).

– S + động từ tường thuật (V1) + S + V (chia thì).

Cấu trúc câu tường thuật dạng câu hỏi Wh-: S + asked + O + wh- + S + V (lùi thì).

Cấu trúc câu tường thuật dạng câu hỏi Yes/No: S + asked + O + If / whether + S + V (lùi thì).

*Lưu ý khi tường thuật nhớ đổi đại từ nhân xưng phù hợp với ngữ cảnh của câu.

Lời giải:

1 ‘Do you know the answer to these questions?’ Sally asked me.

(‘Bạn có biết câu trả lời cho những câu hỏi này không?’ Sally hỏi tôi.)

Sally asked me if I knew the answer to the / those questions

(Sally hỏi tôi có biết câu trả lời cho những câu hỏi đó không)

2 ‘I mustn’t be late for the trip tomorrow,’ said Bella.

(‘Tôi không được trễ chuyến đi ngày mai,’ Bella nói.)

Bella said that she mustn’t be late for the trip the next day

(Bella nói rằng cô ấy không được trễ chuyến đi vào ngày hôm sau)

3 ‘Have you heard the band’s new album yet?’ asked Kostas.

(‘Bạn đã nghe album mới của ban nhạc chưa?’ Kostas hỏi.)

Kostas asked me if I’d heard the band’s new album yet.

(Kostas hỏi tôi đã nghe album mới của ban nhạc chưa.)

4 ‘I won’t be at school next week,’ said Mark.

(‘Tuần tới tôi sẽ không đến trường,’ Mark nói.)

Mark says that he won’t be at school next week.

(Mark nói rằng tuần tới anh ấy sẽ không đến trường.)

5 ‘My plane arrives at ten in the morning,’ said Andrew.

(‘Máy bay của tôi đến lúc mười giờ sáng,’ Andrew nói.)

Andrew tells me that his plane arrives at ten in the morning.

(Andrew nói với tôi rằng máy bay của anh ấy đến lúc 10 giờ sáng.)