Giải Bài 3 2F. Reading – Unit 2 – SBT Tiếng Anh 12 Friends Global (Chân trời sáng tạo).
Câu hỏi/Đề bài:
Reading Strategy
When matching questions with texts, remember the key words from these questions may not appear The same information may be expressed in differerent words.
(Chiến lược đọc
Khi nối câu hỏi với văn bản, hãy nhớ rằng các từ khóa trong những câu hỏi này có thể không xuất hiện. Thông tin giống nhau có thể được diễn đạt bằng những từ khác nhau.)
3 Read the Reading Strategy. Match paragraphs (A-C) with questions (1-6) below. Each paragraph may be matched with more than one question.
(Đọc Chiến lược đọc. Nối các đoạn văn (A-C) với các câu hỏi (1-6) bên dưới. Mỗi đoạn văn có thể được kết hợp với nhiều hơn một câu hỏi.)
Which paragraph mentions…
1 the disadvantages of a new technology?
2 successful results from new technology?
3 stopping criminals from getting away?
4 a reduction in UK crime?
5 police ignoring crime in some cases?
6 a possible increase in crime rates?
Lời giải:
Which paragraph mentions…
(Đoạn văn nào đề cập đến…)
1
the disadvantages of a new technology?
(Nhược điểm của công nghệ mới?)
Thông tin: “Not all crime is reported and if the police just focus on the neighbourhoods where most crime occurs, they will neglect others. Some experts claim that if police officers just pay attention to the information that has been stored in their devices, crime rates could actually rise in some areas.”
(Không phải tất cả tội phạm đều được báo cáo và nếu cảnh sát chỉ tập trung vào những khu vực xảy ra nhiều tội phạm nhất, họ sẽ bỏ mặc những người khác. Một số chuyên gia cho rằng nếu cảnh sát chỉ chú ý đến thông tin được lưu trữ trong thiết bị của họ, tỷ lệ tội phạm thực sự có thể tăng lên ở một số khu vực.)
=> Đoạn C
2
successful results from new technology?
(kết quả thành công từ công nghệ mới?)
Thông tin: “As a result, the increased police presence in these neighbourhoods has cut crime significantly. Crime figures for one area of Los Angeles, USA, were reduced by 12% in 2011 when police officers used crime prediction software. In the same year, burglaries were cut by 26% in Manchester, UK, using the same methods.”
(Kết quả là, sự hiện diện ngày càng tăng của cảnh sát ở những khu vực này đã làm giảm đáng kể tội phạm. Số liệu tội phạm tại một khu vực ở Los Angeles, Mỹ đã giảm 12% vào năm 2011 khi cảnh sát sử dụng phần mềm dự đoán tội phạm. Cùng năm đó, số vụ trộm đã giảm 26% ở Manchester, Vương quốc Anh, bằng cách sử dụng các phương pháp tương tự.)
=> Đoạn A
3
stopping criminals from getting away?
(ngăn chặn tội phạm trốn thoát?)
Thông tin: “As well as software that predicts crime, companies are also developing technology that will help police patrols catch criminals before they can leave town.”
(Cùng với phần mềm dự đoán tội phạm, các công ty cũng đang phát triển công nghệ giúp cảnh sát tuần tra truy bắt tội phạm trước khi chúng rời khỏi thị trấn.)
=> Đoạn B
4
a reduction in UK crime?
(giảm tội phạm ở Anh?)
Thông tin: “In the same year, burglaries were cut by 26% in Manchester, UK, using the same methods.”
(Cùng năm đó, số vụ trộm đã giảm 26% ở Manchester, Vương quốc Anh, bằng cách sử dụng các phương pháp tương tự.)
=> Đoạn A
5
police ignoring crime in some cases?
(cảnh sát bỏ qua tội phạm trong một số trường hợp?)
Thông tin: “Not all crime is reported and if the police just focus on the neighbourhoods where most crime occurs, they will neglect others.”
(Không phải tất cả tội phạm đều được báo cáo và nếu cảnh sát chỉ tập trung vào những khu vực xảy ra nhiều tội phạm nhất, họ sẽ bỏ mặc những người khác.)
=> Đoạn C
6
a possible increase in crime rates?
(khả năng gia tăng tỷ lệ tội phạm?)
Thông tin: “Some experts claim that if police officers just pay attention to the information that has been stored in their devices, crime rates could actually rise in some areas.”
(Một số chuyên gia cho rằng nếu cảnh sát chỉ chú ý đến thông tin được lưu trữ trong thiết bị của họ, tỷ lệ tội phạm thực sự có thể tăng lên ở một số khu vực.)
=> Đoạn C