Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh lớp 12 SBT Tiếng Anh 12 - Friends Global (Chân trời sáng tạo) Bài 1 8F. Reading – Unit 8 SBT Tiếng Anh 12 –...

Bài 1 8F. Reading – Unit 8 SBT Tiếng Anh 12 – Friends Global (Chân trời sáng tạo): The Help I can understand an extract from a novel Revision: Student Book pages 102-103 1 Complete the sentences with the phrasal verbs below

Hướng dẫn giải Bài 1 8F. Reading – Unit 8 – SBT Tiếng Anh 12 Friends Global (Chân trời sáng tạo). Tham khảo: *Nghĩa của từ vựng.

Câu hỏi/Đề bài:

The Help

I can understand an extract from a novel

Revision: Student Book pages 102-103

1 Complete the sentences with the phrasal verbs below.

(Hoàn thành câu với các cụm động từ dưới đây.)

got ahead

helps out

set up

squeeze in

stepped down

thinking up

1 Sam ______ by working hard and showing enthusiasm.

2 The doctor said he could ______ me ______ for a quick appointment at 11.45.

3 Andy has ______ as the head of the charity and he is going to work in politics instead.

4 My mum ______ the company ten years ago and it now employs over a hundred people.

5 Sara’s always ______ crazy new ideas for vlogs that never work!

6 Harry ______ at the homeless centre by cooking in the kitchen two evenings a week.

Hướng dẫn:

*Nghĩa của từ vựng

got ahead (phr.v): thăng tiến

helps out (phr.v): giúp đỡ

set up (phr.v): thành lập

squeeze in (phr.v): xen vào

stepped down (phr.v): rời bò

thinking up (phr.v): nghĩ ra

Lời giải:

1 got ahead

2 squeeze in

3 stepped down

4 set up

5 thinking up

6 helps out

1

Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với động từ thường có công thức: S + V2/ed.

Sam got ahead by working hard and showing enthusiasm.

(Sam đã thăng tiến nhờ làm việc chăm chỉ và thể hiện sự nhiệt tình.)

2

Theo sau động từ “could” (có thể) cần một động từ ở dạng Vo (nguyên thể).

The doctor said he could squeeze me in for a quick appointment at 11.45.

(Bác sĩ nói ông ấy có thể sắp xếp một cuộc hẹn ngắn cho tôi vào lúc 11 giờ 45.)

3

Theo sau “has” cần một động từ ở dạng V3/ed để tạo nên thì hiện tại hoàn thành.

Andy has stepped down as the head of the charity and he is going to work in politics instead.

(Andy đã rời bỏ chức vụ người đứng đầu tổ chức từ thiện và thay vào đó anh ấy sẽ làm việc trong lĩnh vực chính trị.)

4

Dấu hiệu thì quá khứ đơn “ago” (cách đây) => Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ thường có công thức: S + V2/ed.

My mum set up the company ten years ago and it now employs over a hundred people.

(Mẹ tôi thành lập công ty cách đây mười năm và hiện có hơn một trăm nhân viên.)

5

Theo sau động từ tobe “is” cần một động từ ở dạng V-ing diễn tả thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa than phiền.

Sara’s always thinking up crazy new ideas for vlogs that never work!

(Sara luôn nghĩ ra những ý tưởng mới điên rồ cho vlog nhưng không bao giờ hiệu quả!)

6

Dấu hiệu thì hiện tại đơn “two evenings a week” (hai buổi tối một tuần)=> Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường chủ ngữ số ít có công thức: S + Vs/es.

Harry helps out at the homeless centre by cooking in the kitchen two evenings a week.

(Harry giúp đỡ tại trung tâm người vô gia cư bằng cách nấu ăn trong bếp hai buổi tối một tuần.)