Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh lớp 12 SBT Tiếng Anh 12 - English Discovery (Cánh buồm) Bài 3 8.6. Use of English – Unit 8 SBT Tiếng Anh...

Bài 3 8.6. Use of English – Unit 8 SBT Tiếng Anh 12 – English Discovery (Cánh buồm): Complete the sentences with the words in the box. (Hoàn thành các câu sau với các từ trong hộp

Hướng dẫn giải Bài 3 8.6. Use of English – Unit 8 – SBT Tiếng Anh 12 English Discovery (Cánh buồm). Gợi ý: clear-out (n): dọn dẹp.

Câu hỏi/Đề bài:

3. Complete the sentences with the words in the box.

(Hoàn thành các câu sau với các từ trong hộp.)

clear-out

downpour

off-putting

outset

run-down

upbringing

warm-up

1. It’s no surprise that the team didn’t do well this year, as the new coach had to deal with a lot of problems from the outset.

2. This used to be a _____ area, but it’s changing quickly to become one of the city’s most fashionable districts.

3. Each training session starts with a _____ activity so participants can revise what they learned the week before.

4. The _____ started a few minutes after I got to work, so luckily I didn’t get wet.

5. It’s a good idea to do a big _____ of your wardrobe every year and get rid of things you no longer use.

6. Sometimes it’s difficult to explain my cultural _____ to people who grew up in a different country.

7. Please don’t bring strong-smelling food into the office, as it might be _____ for your colleagues.

Hướng dẫn:

– clear-out (n): dọn dẹp

– downpour (n): cơn mưa rào

– off-putting (adj): khó chịu

– outset (n): sự bắt đầu

– run-down (adj): xuống cấp

– upbringing (n): cách nuôi dạy trẻ

– warm-up (adj): khởi động

Lời giải:

1. outset

2. run-down

3. warm-up

4. downpour

5. clear-out

6. upbringing

7. off-putting

1. It’s no surprise that the team didn’t do well this year, as the new coach had to deal with a lot of problems from the outset.

(Không có gì ngạc nhiên khi đội không làm tốt trong năm nay, vì huấn luyện viên mới phải giải quyết rất nhiều vấn đề ngay từ đầu.)

2. This used to be a run-down area, but it’s changing quickly to become one of the city’s most fashionable districts.

(Đây từng là một khu vực xuống cấp, nhưng đang nhanh chóng thay đổi để trở thành một trong những quận thời trang nhất của thành phố.)

3. Each training session starts with a warm-up activity so participants can revise what they learned the week before.

(Mỗi buổi tập đều bắt đầu bằng hoạt động khởi động để người tham gia có thể ôn lại những gì đã học vào tuần trước.)

4. The downpour started a few minutes after I got to work, so luckily I didn’t get wet.

(Trận mưa như trút nước bắt đầu vài phút sau khi tôi đến làm việc, vì vậy may mắn là tôi không bị ướt.)

5. It’s a good idea to do a big clear-out of your wardrobe every year and get rid of things you no longer use.

(Tốt nhất là bạn nên dọn sạch tủ quần áo của mình mỗi năm và loại bỏ những thứ bạn không còn sử dụng.)

6. Sometimes it’s difficult to explain my cultural upbringing to people who grew up in a different country.

(Đôi khi, thật khó để giải thích về nền văn hóa nuôi dạy của tôi với những người lớn lên ở một quốc gia khác.)

7. Please don’t bring strong-smelling food into the office, as it might be off-putting for your colleagues.

(Vui lòng không mang thức ăn có mùi nồng vào văn phòng, vì nó có thể khiến đồng nghiệp của bạn khó chịu.)