Giải Bài 2 8.6. Use of English – Unit 8 – SBT Tiếng Anh 12 English Discovery (Cánh buồm).
Câu hỏi/Đề bài:
2. Complete the sentences with phrasal verbs with up or get.
(Hoàn thành các câu sau với các cụm động từ của up hoặc get.)
1. GET
a. Liam had a meeting in central London at noon, but then he had to get back to the office.
b. I keep meaning to learn web design, but I just don’t get _____ starting it.
c. My brother doesn’t earn very much, but he’s happy in his job and he gets _____ his boss well.
d. My mother always knows when I am really ill and when I only want to get _____ going to school.
2. UP
a. My younger brother _____ up _____ his physics teacher as a role model.
b. The company will probably _____ up _____ a lot of opposition once the plan to fire 200 workers is made public.
c. If you don’t _____ up _____ your rights, nobody will defend them.
d. When I oversleep, I usually skip breakfast in order to _____ up _____ the lost time and arrive at the office on time.
Lời giải:
1a. get back to |
1b. get round to |
1c. gets on well |
1d. get out of |
2a. looks up to |
2b. put up with |
2c. stand up for |
2d. make up for |
1. GET
a. Liam had a meeting in central London at noon, but then he had to get back to the office.
(Liam có một cuộc họp ở trung tâm London vào buổi trưa, nhưng sau đó anh ấy phải quay lại văn phòng.)
b. I keep meaning to learn web design, but I just don’t get round to starting it.
(Tôi vẫn muốn học thiết kế web, nhưng tôi không thể bắt đầu.)
c. My brother doesn’t earn very much, but he’s happy in his job and he gets round to his boss well.
(Anh trai tôi không kiếm được nhiều tiền, nhưng anh ấy hạnh phúc với công việc của mình và anh ấy làm việc rất tốt với sếp.)
d. My mother always knows when I am really ill and when I only want to get out of going to school.
(Mẹ tôi luôn biết khi nào tôi thực sự ốm và khi nào tôi chỉ muốn nghỉ học.)
2. UP
a. My younger brother looks up to his physics teacher as a role model.
(Em trai tôi coi giáo viên vật lý của mình là hình mẫu.)
b. The company will probably put up with a lot of opposition once the plan to fire 200 workers is made public.
(Công ty có thể sẽ phải chịu rất nhiều sự phản đối khi kế hoạch sa thải 200 công nhân được công khai.)
c. If you don’t stand up for your rights, nobody will defend them.
(Nếu bạn không bảo vệ quyền lợi của mình, sẽ không ai bảo vệ chúng.)
d. When I oversleep, I usually skip breakfast in order to make up for the lost time and arrive at the office on time.
(Khi ngủ quên, tôi thường bỏ bữa sáng để bù lại thời gian đã mất và đến văn phòng đúng giờ.)