Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh lớp 12 SBT Tiếng Anh 12 - English Discovery (Cánh buồm) Bài 2 9.1. Vocabulary – Unit 9 SBT Tiếng Anh 12 –...

Bài 2 9.1. Vocabulary – Unit 9 SBT Tiếng Anh 12 – English Discovery (Cánh buồm): Complete the sentences with the correct form of the words in brackets. (Hoàn thành các câu với dạng đúng của từ trong ngoặc

Lời giải Bài 2 9.1. Vocabulary – Unit 9 – SBT Tiếng Anh 12 English Discovery (Cánh buồm).

Câu hỏi/Đề bài:

2. Complete the sentences with the correct form of the words in brackets.

(Hoàn thành các câu với dạng đúng của từ trong ngoặc.)

1. To say that all teenagers are awkward and moody is an unfair generalisation. (general)

2. Jenny is so _____ (organise) that she is unable to find her to-do list and can’t even find a pen to write a new one.

3. Minh found a website where he could order _____ (personal) trainers with his name on.

4. I realise my fear of birds is completely _____ (rational) but I simply can’t get over it.

5. Emma, assuming you did your homework, could you _____ (summary) chapter two for the class, please?

6. The brain’s capacity to process _____ (vision) information is remarkable.

Lời giải:

1. generalisation

2. disorganised

3. personalised

4. irrational

5. summarise

6. visible

1. To say that all teenagers are awkward and moody is an unfair generalisation.

(Nói rằng tất cả thanh thiếu niên đều vụng về và hay thay đổi tâm trạng là một khái quát không công bằng.)

Giải thích: Trước chỗ trống là tính từ à điền danh từ, general à generalisation

2. Jenny is so disorganised that she is unable to find her to-do list and can’t even find a pen to write a new one.

(Jenny rất lộn xộn đến nỗi cô ấy không thể tìm thấy danh sách việc cần làm của mình và thậm chí không thể tìm thấy một cây bút để viết một danh sách mới.)

Giải thích: so + adj + that + S + V à điền tính từ, organised (adj) à disorganised (adj) (do xét theo nghĩa của câu, không thể tìm được danh sách việc cần làm và bút à lộn xộn)

3. Minh found a website where he could order personalised trainers with his name on.

(Minh đã tìm thấy một trang web nơi anh ấy có thể đặt mua giày thể thao cá nhân có tên mình.)

Giải thích: Sau chỗ trống là danh từ, trước chỗ trống là động từ à điền tính từ, personal (adj) à personalised (adj)

4. I realise my fear of birds is completely irrational but I simply can’t get over it.

(Tôi nhận ra rằng nỗi sợ chim của tôi hoàn toàn vô lý nhưng tôi không thể vượt qua được.)

Giải thích: to be + adv + adj à điền tính từ, rational (adj) à irrational (adj)

5. Emma, assuming you did your homework, could you summarise chapter two for the class, please?

(Emma, giả sử bạn đã làm bài tập về nhà, bạn có thể tóm tắt chương hai cho lớp học được không?)

Giải thích: could + S + V0 + …? à điền động từ, summary (n) à summarise (adj)

6. The brain’s capacity to process visual information is remarkable.

(Khả năng xử lý thông tin hình ảnh của não là đáng kinh ngạc.)

Giải thích: Giải thích: Sau chỗ trống là danh từ, trước chỗ trống là động từ à điền tính từ, vision (adj) à visual (adj)