Lời giải Bài 2 Review 4 – Skill and Review (Units 7 – 8) – SBT Tiếng Anh 12 Bright.
Câu hỏi/Đề bài:
Grammar (Ngữ pháp)
2. Choose the most appropriate option. (Chọn đáp án phù hợp nhất.)
1. His wife said she _____ a domestic household robot.
A. will buy B. has bought C. would buy D. will have bought
2. She asked me _____ I would ever buy a communicative humanoid robot.
A. how B. how long C. either D. whether
3. He said he had booked tickets _____.
A. the day after B. yesterday C. three hours ago D. the previous day
4. She says she _____ a new medical robot.
A. is going to buy B. was going to buy C. would buy D. had bought
5. Our professor recommends that we _____ a webinar on Artificial Intelligence.
A. should attend B. had attended C. attending D. to attend
6. He asked me if I ______ ever imagined life without all these apps and gadgets.
A. do B. have C. had D. will
7. My aunt promised _____ me how to use this art generator app.
A. showing B. to show C. shows D. will show
8. Dad asked me _____ I had downloaded that app.
A. when B. where C. why D. whether
9. My sister told me she _____ install a diet tracker on her mobile the following day.
A. has B. had C. would D. will
10. Mum asked Dad if they _____ to buy a communicative humanoid robot.
A. can afford B. would afford C. will afford D. could afford
11. My grandpa warned me _____ download any apps from that website.
A. not B. not to C. should not D. not having
12. My computer’s ______ again.
A. broken up B. run across C. broken down D. dropped off
13. Do you ______ your classmates?
A. come up with B. get on with C. come down with D. drop out of
14. I _____ an old colleague at a seminar the other day.
A. came down with B. ran across C. came up with D. put off
15. How can you _____ all this noise while you’re studying?
A. come up with B. come down with C. put up with D. keep up with
16. She has _____ the flu, so she won’t be attending the seminar on AI.
A. come up with B. put up with C. kept up with D. come down with
17. Not only can she acquire some essential skills, _____ she will also build more relationships.
A. and B. while C. nor D. but
18. He will apply to that firm _____ he masters this professional app.
A. as soon as B. so C. while D. although
19. He passed the interview _____ he had developed some important soft and hard skills.
A. so B. but C. as soon as D. because
20. Without a university degree, Jack wasn’t hired, _____ was Rose.
A. both B. either C. neither D. not only
21. I think you need to develop digital literacy _____ Susan needs to develop foreign language proficiency.
A. so B. or C. when D. and
22. You can work as an electrician _____ you finish your apprenticeship.
A. but B. unless C. after D. so that
Lời giải:
1. His wife said she would buy a domestic household robot.
(Vợ anh ta nói rằng cô ấy sẽ mua một con rô bốt nội trợ.)
Giải thích: Câu trên là một hành động được quyết định tại thời điểm nói (dấu hiệu thì tương lai đơn). Ta có: will + V0 (trực tiếp) → would + V0 (gián tiếp)
2. She asked me whether I would ever buy a communicative humanoid robot.
(Cô ấy hỏi tôi liệu tôi có bao giờ mua một rô bốt giao tiếp hình người chưa.)
Giải thích: Câu trần thuật với câu hỏi yes/no:
S1 + asked/wondered/wanted to know + if/whether + S2 + V + … .
3. He said he had booked tickets the previous day.
(Anh ấy nói rằng anh ta đã đặt vé vào ngày hôm trước.)
Giải thích: Câu trên đang ở thì quá khứ hoàn thành (gián tiếp), ta chọn the previous day.
4. She says she is going to buy a new medical robot.
(Cô ấy nói cô ấy sẽ mua một rô bốt y tế mới.)
Giải thích: Ta có từ trần thuật ở dạng hiện tại đơn → loại B, C, loại D do không có dấu hiệu về thì quá khứ hoàn thành trong câu.)
5. Our professor recommends that we should attend a webinar on Artificial Intelligence.
(Giáo sư của chúng tôi khuyến khích mọi người nên tham gia một hội thảo trực tuyến về trí tuệ nhân tạo.)
Giải thích: câu tường thuật với recommend: recommend S + (should) + V0 + …
6. He asked me if I had ever imagined life without all these apps and gadgets.
Giải thích: Ta có ever là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành (trực tiếp) ta chuyển thành thì quá khứ hoàn thành (gián tiếp) → had
7. My aunt promised to show me how to use this art generator app.
(Dì tôi hứa chỉ cho tôi cách dùng ứng dụng tạo ảnh này.)
Giải thích: promise to do sth: hứa làm cái gì
8. Dad asked me where I had downloaded that app.
(Bố hỏi tôi đã tả ứng dụng đó ở đâu.)
Giải thích: Câu trần thuật với câu hỏi có wh-question:
S1 + asked/wondered/wanted to know + wh-question + S2 + V + … .
9. My sister told me she would install a diet tracker on her mobile the following day.
(Chị tôi nói với tôi rằng chị sẽ cài một ứng dụng theo dõi chế độ ăn vào điện thoại ngày mai.)
Giải thích: ta có the following day là dấu hiệu của thì tương lai trong câu trần thuật, ta điền would.
10. Mum asked Dad if they could afford to buy a communicative humanoid robot.
(Mẹ hỏi Bố liệu họ có đủ tiền mua một rô bốt giao tiếp hình người không.)
Giải thích: Câu này là hỏi về khả năng xảy ra của một vấn đề. Ở dạng trực tiếp sẽ là “Can we afford to …?” chuyển sang dạng gián tiếp sẽ là if they could afford to.
11. My grandpa warned me not to download any apps from that website.
(Ông nội tôi đã cảnh bảo tôi không tải bất cứ ứng dụng nào từ trang web đó.)
Giải thích: warn sb not to do sth: cảnh báo ai không làm gì
12. My computer’s broken down again.
(Máy tính của tôi lại hỏng nữa rồi.)
Giải thích: broken up: chia tay; run across: tình cờ gặp; broken down: hư, hỏng; dropped off: ngủ gật
13. Do you get on with your classmates?
(Cậu có mối quan hệ tốt với các bạn cùng lớp không?)
Giải thích: come up with: nghĩ ra; get on with: có mối quan hệ tốt; come down with: bị ốm; drop out of: bỏ học
14. I ran across an old colleague at a seminar the other day.
(Tôi tình cờ gặp một đồng nghiệp cũ ở một buổi hội thảo ngày hôm kia.)
Giải thích: come up with: nghĩ ra; come down with: bị ốm; ran across: tình cờ gặp; put off: hoãn lại
15. How can you put up with all this noise while you’re studying?
(Làm sao bạn có thể chịu đựng với tất cả tiếng ồn trong khi đang học?)
Giải thích: come up with: nghĩ ra; come down with: bị ốm; put up with: chịu đựng; keep up with: đuổi kịp
16. She has come down with the flu, so she won’t be attending the seminar on AI.
(Cô ấy bị cảm cúm, nên cô ấy sẽ không tham dự buổi chuyên đề về AI.)
Giải thích: come up with: nghĩ ra; come down with: bị ốm; put up with: chịu đựng; keep up with: đuổi kịp
17. Not only can she acquire some essential skills, but she will also build more relationships.
(Cô ấy không chỉ thu dược những kĩ năng cần thiết, nhưng cô ấy cũng xây dựng được nhiều mối quan hệ.)
Giải thích: Not only + trợ động từ + S1 + V + …, but + S2 + V + … . : không những mà còn
18. He will apply to that firm as soon as he masters this professional app.
(Anh ta sẽ nộp đơn vào công ty ngay khi anh ta làm chủ được ứng dụng chuyên nghiệp này.)
Giải thích: Cấu trúc: S1 + will + V0 + … as soon as S2 + V0/s/es + … .
19. He passed the interview because he had developed some important soft and hard skills.
(Anh ta vượt qua vòng phỏng vấn vì anh ta đã phát triển những kĩ năng cứng và kĩ năng mềm quan trọng.)
Giải thích: việc phát triển được kĩ năng cứng và mềm là lí do mà anh ta vượt qua vòng phỏng vấn → mệnh đề trạng ngữ chỉ lí do → điền because vào chỗ trống
20. Without a university degree, Jack wasn’t hired, neither was Rose.
(Không có bằng đại học, Jack không được tuyển, Rose cũng thế.)
Giải thích: chỗ trống ở đầu mệnh đề, mệnh đề đang ở dạng đảo ngữ, chọn neither.
21. I think you need to develop digital literacy and Susan needs to develop foreign language proficiency.
(Tôi nghĩ bạn cần phát triển năng lực công nghệ số và Susan cần phát triển sự thành thạo ngoại ngữ.)
Giải thích: so: vậy nên; or: hoặc; when: khi nào; and: và
22. You can work as an electrician after you finish your apprenticeship.
(Bạn có thể làm thợ điện sau khi học nghề xong.)
Giải thích: but: nhưng; unless: trừ khi; after: sau; so that: vậy nên