Giải Bài 1 5b. Grammar – Unit 5 (trang 42) – SBT Tiếng Anh 12 Bright.
Câu hỏi/Đề bài:
Verb with preposition (Động từ đi với giới từ)
1. Choose the correct option. (Chọn đáp án đúng.)
1. We need to stop complaining about/to overpopulation and take action.
2. Tourists looked for/at the slums and the high-rise buildings nearby and they couldn’t help feeling strange.
3. The committee approved of/to a new plan to reduce pollution in industrial areas.
4. How can you concentrate on/with your work with so much noise?
5. Now that she’s graduated in/from university, she’s thinking of getting a job in the city.
6. He asked for/of a pay rise as he couldn’t live on such a low wage.
7. I’ll speak to/about the mayor about the importance of repairing all highways.
8. People in slums have to cope with/on poverty, dirt and lack of clean water.
9. Crop failure may result in/of people moving to the cities in order to have a better life.
Lời giải:
1. We need to stop complaining about overpopulation and take action.
(Chúng ta cần ngưng than phiền về việc quá tải dân số và hành động ngay.)
Giải thích: complain about sth: than phiền về điều gì
2. Tourists looked at the slums and the high-rise buildings nearby and they couldn’t help feeling strange.
(Các du khách nhìn vào những khu ổ chuột và những tòa nhà cao tầng kế bên và họ không khỏi cảm thấy lạ lẫm.)
Giải thích: look at sth: nhìn vào thứ gì đó; look for sth: tìm kiếm thứ gì đó
3. The committee approved of a new plan to reduce pollution in industrial areas.
(Ủy ban đã phê chuẩn một kế hoạch mới nhằm giảm thiểu ô nhiễm ở các khu công nghiệp.)
Giải thích: approve of sth: chấp thuận, tán thành điều gì
4. How can you concentrate on your work with so much noise?
(Sao cậu có thể tập trung vào công việc với nhiều tiếng ồn như thế?)
Giải thích: concentrate on: tập trung vào việc gì
5. Now that she’s graduated from university, she’s thinking of getting a job in the city.
(Bây giờ cô ấy đã tốt nghiệp đại học, cô ấy đang nghĩ đến việc có công việc ở thành phố.)
Giải thích: graduate from: tốt nghiệp từ
6. He asked for a pay rise as he couldn’t live on such a low wage.
(Anh ấy xin phép được tăng lương vì anh ta không thể sống với tiền lương thấp như vậy được.)
Giải thích: ask for: hỏi xin cái gì
7. I’ll speak to the mayor about the importance of repairing all highways.
(Tôi sẽ nói với thị trưởng về tầm quan trọng của việc sửa chữa tất cả các con đường cao tốc.)
Giải thích: speak to sb about sth: nói với ai về cái gì
8. People in slums have to cope with poverty, dirt and lack of clean water.
(Mọi người trong những khu ổ chuột phải đối mặt với nghèo đói, bẩn thỉu và thiếu nước sạch.)
Giải thích: cope with: đối mặt với điều gì
9. Crop failure may result in people moving to the cities in order to have a better life.
(Mất mùa có thể dẫn đến việc mọi người di chuyển lên thành phố để có một cuộc sống tốt hơn.)
Giải thích: result in: dẫn đến điều gì đó